[Ngữ pháp N3] につれて/につれ [ni-tsurete] | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 9, 2016

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] につれて/につれ [ni-tsurete]

Nghĩa: Càng...càng...
Cách sử dụng
[Ngữ pháp N3] につれて/につれ [ni-tsurete]
- Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo”. (すると、だんだん).
- Động từ đi trước につれてlà những từ thể hiện sự thay đổi, biến đội (như()(すす)む、(ふか)まる、(ひろ)がる、変化(へんか)するv.v.)
- Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.)
- Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」
+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2

Dạng sử dụng: V る+につれて/つれ
Ví dụ:
時間(じかん)がたつにつれてあのときのことを(わす)れてしまうから、(いま)のうちに()いておこう。
Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.

(まち)発展(はってん)につれて(まえ)になかった(あたら)しい問題(もんだい)()まれて()た。
Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.

時が経つにつれて、愛が深くなる。
Theo thời gian, tình yêu càng tr nên sâu đậm hơn.

()()につれて天気(てんき)次第(しだい)悪化(あっか)しつつあった。
Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.

(とし)()につれて経験(けいけん)豊富(ほうふ)になる。
Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.

温度(おんど)()がるにつれて(みず)分子(ぶんし)(うご)きが活発(かっぱつ)になってくる。
Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.

時間(じかん)()につれて(かな)しみは(うす)らいできた。
Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.

台風(たいふう)(ちか)づくにつれて(あめ)がひどくなってきた。
Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.

(かれ)(とし)()につれて次第(しだい)頑固(がんこ)になった。
Ông ấy càng lớn tuổi thì càng trở nên cố chấp.

試合(しあい)(すす)につれて観衆(かんしゅう)興奮(こうふん)してきて大騒(おおさわ)ぎとなった。
Trận đấu càng kéo dài, khán giả càng phấn khích và trở nên ồn ào.

みんなに()かって(つよ)がりを()ったものの、試合(しあい)(ちか)づくにつれて(かれ)不安(ふあん)になってきた。
Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.

調査(ちょうさ)(すす)につれ震災(しんさい)被害(ひがい)のひどさが(あき)らかになってきた。
Điều tra càng nhiều thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.

成長(せいちょう)するにつれて(むすめ)無口(むくち)になってきた。
Càng lớn lên, con gái tôi càng trở nên ít nói.

日本語(にほんご)上手(じょうず)になるにつれて友達(ともだち)()え、日本(にほん)での生活(せいかつ)(たの)しくなってきた。
Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng trở nên vui hơn.

Bài viết liên quan: