Nghĩa: Càng...càng...
※ Cách sử dụng:
- Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo”. (∼すると、だんだん).
- Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.)
- Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」
+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
※ Dạng sử dụng: V る+につれて/つれ
※ Ví dụ:
① 時間がたつにつれてあのときのことを忘れてしまうから、今のうちに書いておこう。
Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.
② 町の発展につれて、前になかった新しい問題が生まれて来た。
Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.
③ 時が経つにつれて、愛が深くなる。
Theo thời gian, tình yêu càng trở nên sâu đậm hơn.
④ 日が経つにつれて、天気は次第に悪化しつつあった。
Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.
⑤ 年を取るにつれて、経験も豊富になる。
Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.
⑥ 温度が上がるにつれて、水の分子の動きが活発になってくる。
Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.
⑦ 時間が経つにつれて、悲しみは薄らいできた。
Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.
⑧ 台風が近づくにつれて、雨がひどくなってきた。
Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.
⑨ 彼は歳を取るにつれて次第に頑固になった。
Ông ấy càng lớn tuổi thì càng trở nên cố chấp.
⑩ 試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Trận đấu càng kéo dài, khán giả càng phấn khích và trở nên ồn ào.
⑪ みんなに向かって強がりを言ったものの、試合が近づくにつれて彼は不安になってきた。
Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
⑫ 調査が進むにつれ、震災の被害のひどさが明らかになってきた。
Điều tra càng nhiều thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.
⑬ 成長するにつれて、娘は無口になってきた。
Càng lớn lên, con gái tôi càng trở nên ít nói.
⑭ 日本語が上手になるにつれて、友達が増え、日本での生活が楽しくなってきた。
Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng trở nên vui hơn.