Nghĩa: Nếu có thể
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói được sử dụng để giả định rằng “Trong trường hợp nếu thực hiện được, thì...” cho những việc ít có khả năng hoặc khó thực hiện được.
+ Thường sử dụng đi sau động từ khả năng. Trường hợp lặp lại cùng một động từ thì nhấn mạnh ý nghĩa là thực tế không thực hiện được.
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng: V-thể khả năng+ものなら、~
※Ví dụ:
Nếu có thể được, tôi muốn thử đi du lịch vòng quanh thế giới.
② 帰れるものなら、今すぐ、国へ帰りたい。
Nếu có thể trở về, tôi muốn trở về nước ngay bây giờ.
③ もし願いがかなうものなら、この美術館にある絵が全部ほしい。
Nếu có thể đạt được ước nguyện, tôi muốn có tất cả các bức tranh trong bảo tàng mỹ thuật này.
④ 生まれ変われるものなら、鳥になりたい。だって、空を飛びたいんだもん。
Nếu có thể được sinh ra lần nữa, tôi muốn được thành chim. Bởi vì tôi rất muốn được bay trên bầu trời.
⑤ もし希望通りのことができるものなら、今すぐ引退して、趣味の花作りに打ち込みたい。
Nếu có thể làm theo đúng với nguyện vọng của mình, tôi muốn nghỉ hưu ngay, để tập trung vào việc trồng hoa theo sở thích.
⑥ スケジュールが自由になるものなら、広島に一泊したいのだが、そうもいかない。
Nếu giờ giấc cho phép thì tôi muốn lưu trú lại Hiroshima một đêm, nhưng không thể làm thế được.
⑦ 治るものなら、どんな手術でも受けます。
Nếu có thể khỏi, thì tôi sẽ nhận bất kỳ cuộc phẫu thuật nào.
⑧ やり直せるものなら、やり直したい。
Nếu có thể làm lại, thì tôi muốn sửa đổi.
⑨ こんな職場などやめられるものなら、やめてしまいたいが、家族がいるから、そうはいかない。
Nếu bỏ được một chỗ làm như thế này, tôi muốn bỏ quách đi cho rồi. Nhưng vì còn gia đình, nên không thể làm thế được.
⑩ A:「今年はスキーに行かないんですか。」
Cô không đi trượt tuyết hả?
B:「行けるもんなら、もう行っているわよ。忙しくてどうしても休みがもらえないの。」
Nếu đi được, tôi đã đi rồi đấy. Nhưng vì bận quá, không sao có thể xin nghỉ được.
(*)「もんなら」là dạng biến thể trong văn nói của「ものなら」
⑪ やれるものならやってみろ。
Nếu làm được thì cứ làm thử đi.