Nghĩa: Không phải là – Không có nghĩa là – Không hẳn là
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.
+ Trước nó thường đi chung với các từ như「だからといって」「別に」「特に」v.v.
+ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như「全部/みんな」「全然/まったく」thì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
+「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」
+ Nghĩa tiếng Nhật:「全部が∼とは言えない/必ず∼とは言えない」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
普通形(ナA な・ナAである/Nの・Nである)+わけではない/わけでもない
※Ví dụ:
① このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.
② わたしは学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。
Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.
③ 私は普段あんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.
(*) 「あんまり」là dạng văn nói của「あまり」
④ 自動車立国だからといって、日本人がみんな車を持っているわけではない。
Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.
⑤ 私の部屋は本で埋まっているが、全部を読んだわけではなく、買ってはみたものの、開いたことさえないというものも多い。
Phòng tôi đầy ắp cả sách, nhưng không có nghĩa là tôi đã đọc tất cả, tuy đã mua về, nhưng có nhiều cuốn thậm chí tôi chưa hề mở ra.
⑥ 会社をやめたいという、あなたの今の気持ちもわからないわけではありません。しかし、将来のことをよく考えて…。
Không phải là tôi không hiểu suy nghĩ chuyện anh muốn nghỉ làm ở công ty. Tuy nhiên, nếu biết nghĩ kỹ cho tương lai thì...
⑦ 来月から英会話を習うことにした。全然話せないわけではないのだが、日ごろ英語をしゃべる機会がないので、いざと言うとき口から出てこないのだ。
Tôi đã quyết định từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là là tôi không nói được gì, nhưng vì thường ngày không có cơ hội nói tiếng Anh, nên lúc cần tôi không nói được.
⑧ 熱があるわけではないが、なんとなく体が疲れた感じがする。
Không hẳn là sốt nhưng tôi cảm thấy hơi mệt trong người.
⑨ 旅行へ行きたくないわけではないが、いろいろ忙しくて行けないでいる。
Không hẳn là tôi không thích đi du lịch mà vì bận đủ thứ nên chưa đi được.
⑩ 娘の外泊をただ黙って見逃しているわけではないが、下手に注意したらかえって反発するので、どうしたものかと考えあぐねている。
Không phải là tôi chỉ im lặng bỏ qua chuyện con gái tôi ngủ đêm ở ngoài, nhưng nếu nhắc nhở không khéo thì ngược lại sẽ bị nó chống cự, nên tôi đang đau đầu suy nghĩ không biết nên làm sao đây.
⑪ 今日の会には特に行きたいわけではないんだけど、頼まれたから出席するんです。
Không phải là tôi rất muốn đi dự buổi hôm nay nhưng vì tôi đã được nhờ nên tôi phải dự.
⑫ 弁解をするわけではありませんが、昨日は会議を長引いてどうしても抜けられなかったのです。
Không phải là tôi muốn biện bạch gì, nhưng vì hôm qua cuộc họp kéo dài, nên tôi không làm sao có thể rút ra được.
⑬ あなたの気持ちもわからないわけでもない。
Cũng không hẳn là tôi không hiểu suy nghĩ của anh.
⑭ A「イギリスへ行ってしまうんだそうですね。」
- Nghe nói là anh sẽ đi Anh phải không?
B「ええ。でも別に永住するわけじゃありませんし、五年だったらまた帰ってきますよ。」
- Ừ. Nhưng không phải là tôi sống luôn bên đó đâu, 5 năm nữa tôi sẽ về lại.
⑮ 君に責任があると言っているわけではない。
Không phải là tôi cho rằng cậu có trách nhiệm cho việc này.
⑯ A「今度の日曜日に映画に行きませんか。」
- Chủ nhật này đi xem phim không?
B「日曜ですか。」
- Chủ nhật hả?
A「予定があるんですか。」
- Bạn có kế hoạch gì hả?
B「いえ、予定があるわけでないのですが、その日はうちでゆっくりしたかったので・・・」
- Không, không phải là có kế hoạch gì đâu, nhưng tôi muốn hôm đó ở nhà nghỉ ngơi thong thả.
※Nâng cao:
+「∼ないわけではない」là hình thức khẳng định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là không”, tương đương ý nghĩa “có một chút” “chỉ một chút thôi”
+「N のわけではない」trong văn nói, có khi sẽ chuyển thành「N なわけではない」.