とにかく [tonikaku] | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 5, 2016

とにかく [tonikaku]

Nghĩa: Nói gì đi nữa – Nói gì thì nói – Dù sao -  Dù gì trước hết cũng...(cái đã)
Cách sử dụng:                    
Là cách nói sử dụng trong trường hợp có một sự việc hay hành vi nào đó được đặt sang một bên, để ưu tiên đề cập đến một sự việc hay hành vi khác. . Cũng có thể sử dụngともかく
+ Trường hợp 1: Diễn tả ý nghĩa “có nhiều đặc điểm, nhưng hơn hết là....”. Phía sau thường là những cách nói thể hiện mực độ không phải tầm cỡ bình thường, dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh ý非常(ひじょう)大変(たいへん)すごく. Từ sử dụng trong văn nói. Dịch: Nói gì đi nữa- Nói thì thì nói
+ Trường hợp 2: Theo sau là những động từ chỉ hành vi có chủ ý để diễn tả ý nghĩa “mặc cho việc khác thế nào, trước tiên phải ưu tiên cho hành vi này”. Dùng trong trường hợp người nói khẳng định ý chí của bản thân hay sự việc, hoặc hối thúc ngời nghe thực hiện. Dịch: Dù gì trước hết cũng...cái đã
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: とにかく + Cụm từ/câu
Ví dụ:

Trường hợp 1: Nói gì thì nói – Nói gì đi nữa – Dù sao thì
あの人はとにかく大変(たいへん)秀才(しゅうさい)です。
Người đó nói gì đi nữa cũng là người rất giỏi.

(いま)情報(じょうほう)がとにかく一瞬(いっしゅん)世界(せかい)()けめぐります。
Nói gì thì nói, ngày nay, thông tin chỉ trong phút chốc là được lan truyền khắp thế giới.

(かれ)金持(かねも)ちではないが、とにかく幸福(こうふく)である。
Anh ta mặc dù không giàu có, nhưng dù sao thì vẫn rất hạnh phúc.

田中(たなか)さんの(あたら)しい(いえ)、とにかくすごく大きい家なんですよ。
Nhà mới của anh Tanaka, nói gì thì nói, là một ngôi nhà cực lớn.

戦闘(せんとう)(あと)(まち)は、とにかく(ひど)状況(じょうきょう)です。
Thành phố sau trận đánh thì, nói gì thì nói, cũng ở tình trạng thật khủng khiếp.

(かれ)はとにかくコンピューター()けだからね。
Cậu ta thì, nói gì thì nói, ăn dầm nằm d với cái máy vi tính nh.

事情(じじょう)については(なん)説明(せつめい)もせずに、とにかくその()はそれなりになりました。
Đã không có một lời gii thích nào, nhưng dù gì thì ch đó cũng đã tr nên như thế, theo cách của nó.

とにかく、試験(しけん)()わってほっとしたよ。
Dù sao thì tôi cũng cm thấy nh nhõm khi cuc thi đã xong.

とにかく途中(とちゅう)計画(けいかく)変更(へんこう)はできない
Nói gì thì nói, chúng ta cũng không th thay đổi k hoạch giữa chừng được.

Trường hợp 2: Dù gì thìtrước hết cũng...cái đã – Dù sao thì
うまくいくか()かりませんが、とにかくやってみます。
Không biết có được suôn sẻ hay không, nhưng dù gì thì tôi cũng làm thử.

とにかくなんとかしなきゃ
Dù thế nào thì tôi cũng phi nên làm điều gì đó.

とにかく彼に聞いてみましょう
Dù sao thì cũng hỏi chuyện anh ta trước cái đã.

私はとにかく最後までやります
Dù sao thì tôi cũng s làm đến cùng.

とにかくやってみましょう
Dù sao, chúng ta cũng hãy làm th.

とにかく()われたことだけはやっておきました。
sao thì tôi cũng đã làm xong những điều được căn dặn.

とにかく大学(だいがく)(はい)らなければならない
Dù sao thì trước hết tô phi vào đại học cái đã.

(いそが)しいとは(ぞん)じますが、とにかくおいでくださいますようお(ねが)いいたします。
Tôi cũng biết là anh rất bận nhưng dù sao cũng xin anh đến cho.

とにかく(はな)すだけ(はな)してみたら。
Dù sao thì bạn c th nói chuyện trước cái đã xem sao.

まだ全員揃(ぜんいんそろ)っていませんが、時間(じかん)ですのでとにかく(はじ)めることにしましょう。
Mặc dù mọi người chưa đến đông đủ, nhưng đã đến giờ nên dù gì thì cũng bắt đầu thôi.

Bài viết liên quan: