Nghĩa: Nói gì đi nữa – Nói gì thì nói – Dù sao - Dù gì trước hết cũng...(cái đã)
※ Cách sử dụng:
Là cách nói sử dụng trong trường hợp có một sự việc hay hành vi nào đó được đặt sang một bên, để ưu tiên đề cập đến một sự việc hay hành vi khác. . Cũng có thể sử dụng「ともかく」
+ Trường hợp 1: Diễn tả ý nghĩa “có nhiều đặc điểm, nhưng hơn hết là....”. Phía sau thường là những cách nói thể hiện mực độ không phải tầm cỡ bình thường, dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh ý「非常に/大変/すごく~だ」. Từ sử dụng trong văn nói. Dịch: Nói gì đi nữa- Nói thì thì nói
+ Trường hợp 2: Theo sau là những động từ chỉ hành vi có chủ ý để diễn tả ý nghĩa “mặc cho việc khác thế nào, trước tiên phải ưu tiên cho hành vi này”. Dùng trong trường hợp người nói khẳng định ý chí của bản thân hay sự việc, hoặc hối thúc ngời nghe thực hiện. Dịch: Dù gì trước hết cũng...cái đã
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng: とにかく + Cụm từ/câu
※ Ví dụ:
Trường hợp 1: Nói gì thì nói – Nói gì đi nữa – Dù sao thì
① あの人はとにかく大変な秀才です。
Người đó nói gì đi nữa cũng là người rất giỏi.
② 今は情報がとにかく一瞬で世界を駆けめぐります。
Nói gì thì nói, ngày nay, thông tin chỉ trong phút chốc là được lan truyền khắp thế giới.
③ 彼は金持ちではないが、とにかく幸福である。
Anh ta mặc dù không giàu có, nhưng dù sao thì vẫn rất hạnh phúc.
④ 田中さんの新しい家、とにかくすごく大きい家なんですよ。
Nhà mới của anh Tanaka, nói gì thì nói, là một ngôi nhà cực lớn.
⑤ 戦闘の後の町は、とにかく酷い状況です。
Thành phố sau trận đánh thì, nói gì thì nói, cũng ở tình trạng thật khủng khiếp.
⑥ 彼はとにかくコンピューター漬けだからね。
Cậu ta thì, nói gì thì nói, ăn dầm nằm dề với cái máy vi tính nhỉ.
⑦ 事情については何の説明もせずに、とにかくその場はそれなりになりました。
Đã không có một lời giải thích nào, nhưng dù gì thì chỗ đó cũng đã trở nên như thế, theo cách của nó.
⑧ とにかく、試験が終わってほっとしたよ。
Dù sao thì tôi cũng cảm thấy nhẹ nhõm khi cuộc thi đã xong.
⑨ とにかく途中で計画の変更はできない。
Nói gì thì nói, chúng ta cũng không thể thay đổi kể hoạch giữa chừng được.
Trường hợp 2: Dù gì thìtrước hết cũng...cái đã – Dù sao thì
⑩ うまくいくか分かりませんが、とにかくやってみます。
Không biết có được suôn sẻ hay không, nhưng dù gì thì tôi cũng làm thử.
⑪ とにかくなんとかしなきゃ。
Dù thế nào thì tôi cũng phải nên làm điều gì đó.
⑫ とにかく彼に聞いてみましょう。
Dù sao thì cũng hỏi chuyện anh ta trước cái đã.
⑬ 私はとにかく最後までやります。
Dù sao thì tôi cũng sẽ làm đến cùng.
⑭ とにかくやってみましょう。
Dù sao, chúng ta cũng hãy làm thử.
⑮ とにかく言われたことだけはやっておきました。
Dù sao thì tôi cũng đã làm xong những điều được căn dặn.
⑯ とにかく大学に入らなければならない。
Dù sao thì trước hết tô phải vào đại học cái đã.
⑰ お忙しいとは存じますが、とにかくおいでくださいますようお願いいたします。
Tôi cũng biết là anh rất bận nhưng dù sao cũng xin anh đến cho.
⑱ とにかく話すだけ話してみたら。
Dù sao thì bạn cứ thử nói chuyện trước cái đã xem sao.
⑲ まだ全員揃っていませんが、時間ですのでとにかく始めることにしましょう。
Mặc dù mọi người chưa đến đông đủ, nhưng đã đến giờ nên dù gì thì cũng bắt đầu thôi.