Nghĩa: Chỉ riêng – Đúng vào
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói miêu tả ý : “chỉ đúng vào những lúc như thế, chỉ đúng vào những trường hợp như thế, hoặc chỉ riêng với người đó thì...”. Vế sau thường diễn tả những tình huống, sự việc xảy ra không mong muốn.
+ Trong một số trường hợp được sử dụng để thể hiện sự tin tưởng, hoặc kỳ vọng đặc biệt nào đó, miêu tả ý :”chỉ riêng với người đó thì...(sẽ không thực hiện, không làm những việc không mong muốn”.
+ Ngoài ra còn được sử dụng để giới hạn phạm vi của danh từ đi trước nó (như ví dụ ⑱⑲ bên dưới).
+ Nghĩa tiếng Nhật: 「~の場合だけは」「~だけは特に」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng: N +に限って/に限り
※Ví dụ:
① 傘を持っていない日に限って、雨が降る。
Vào đúng những ngày tôi không mang theo dù thì trời lại đổ mưa.
② 見たいドラマがある日に限って残業で帰りが遅くなってしまう。
Vào đúng những ngày có phim truyền hình tôi muốn xem thì lại về nhà trễ do làm tăng ca.
③ あの人に限って、人をだますようなことはしない。
Chỉ riêng người đó, là sẽ không bao giờ làm những chuyện như lừa gạt người khác.
④ 自信があると言う人に限って、試験はあまりよくできていないようだ。
Chỉ những người nói rằng rất tự tin thì dường như làm bài thi không được tốt.
⑤ 遅刻してはいけない時に限って寝坊してしまう。
Vào đúng những lúc không được phép trễ thì lại ngủ quên.
⑥ 雨だ。今日に限って傘を持ってこなかった。
Trời mưa rồi. Đúng vào ngày hôm nay thì lại không mang dù theo.
⑦ あのレストランは年中無休なのに、行ってみたら今日に限って休みだった。
Nhà hàng đó hoạt động cả năm không nghỉ thế mà đúng ngày hôm nay tôi đến thử thì lại nghỉ.
⑧ ハイキングに行こうという日に限って雨が降る。わたしはいつも運が悪いなあ。
Đúng vào những ngày định đi bộ đường dã ngoại đường dài thì trời lại đổ mưa. Tôi lúc nào cũng kém may mắn.
⑨ 彼は、いつも家にいるのに、今日に限って留守でした。
Anh ta thường lúc nào cũng ở nhà thế mà đúng hôm nay lại đi vắng.
⑩ あの先生に限ってそんなしかり方はしないと思う。
Tôi nghĩ rằng chỉ riêng giáo viên đó thì sẽ không la mắng như thế.
⑪ わが子にに限ってそんなことをするはずがない
Chỉ riêng con tôi thì sẽ không bao giờ làm những chuyện như thế.
⑫ S社の製品に限ってすぐに壊れるなんてことはないだろうと思っていたのに…。
Tôi cứ nghĩ là chỉ riêng sản phẩm của công ty S thì sẽ không có chuyện hỏng hóc, thế mà...
⑬ うちの子に限って、ゲームが大嫌いだ。
Chỉ riêng thằng con tôi nói mới ghét chơi game.
⑭ その問題に限ってわたしには分からない。
Chỉ riêng câu đó là tôi không hiểu.
⑮ 今日は彼女の誕生日。こんな日に限って緊急の仕事が入るんだから、参ってしまう。
Hôm nay là sinh nhật của bạn gái tôi. Vì đúng vào những ngày thế này mà lại có công việc gấp phải giải quyết nên tôi thật chỉ biết kêu trời.
⑯ その日にに限って遅刻して来た 。
Vào đúng ngày đó thì tôi lại đến trễ.
⑰ 彼に限って、嘘をつくようなことはしない。
Chỉ riêng anh ta thì không bao giờ nói dối.
⑱ 100名様に限り素敵なな商品をプレゼントいたします。
Chúng tôi sẽ gửi tặng sản phẩm tuyệt vời làm quà tặng chỉ cho 100 khách hàng đầu tiên.
⑲ 毎週火曜日に限って、映画券が半額になります。
Vé xem phim sẽ giảm giá còn một nửa chỉ vào những ngày thứ ba hàng tuần.