に限って [ni-kagitte] | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 5, 2016

に限って [ni-kagitte]

Nghĩa:  Chỉ riêng – Đúng vào
Cách sử dụng :
+ Là cách nói miêu tả ý : “chỉ đúng vào những lúc như thế, chỉ đúng vào những trường hợp như thế, hoặc chỉ riêng với người đó thì...”. Vế sau thường diễn tả những tình huống, sự việc xảy ra không mong muốn.
+ Trong một số trường hợp được sử dụng để thể hiện sự tin tưởng, hoặc kỳ vọng đặc biệt nào đó, miêu tả ý :”chỉ riêng với người đó thì...(sẽ không thực hiện, không làm những việc không mong muốn”.
+ Ngoài ra còn được sử dụng để giới hạn phạm vi của danh từ đi trước nó (như ví dụ ⑱⑲ bên dưới).
+ Nghĩa tiếng Nhật: 「~場合(ばあい)だけは」「~だけは(とく)に」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:  N +に限って/に限り
Ví dụ:

(かさ)()っていない()(かぎ)って、(あめ)()る。
Vào đúng những ngày tôi không mang theo dù thì trời lại đổ mưa.

()たいドラマがある()(かぎ)って残業(ざんぎょう)(かえ)りが(おそ)くなってしまう。
Vào đúng những ngày có phim truyền hình tôi muốn xem thì lại về nhà trễ do làm tăng ca.

あの(ひと)(かぎ)って、(ひと)をだますようなことはしない。
Chỉ riêng người đó, là sẽ không bao giờ làm những chuyện như lừa gạt người khác.

自信(じしん)があると()(ひと)(かぎ)って、試験(しけん)はあまりよくできていないようだ。
Chỉ những người nói rằng rất tự tin thì dường như làm bài thi không được tốt.

遅刻(ちこく)してはいけない(とき)(かぎ)って寝坊(ねぼう)してしまう。
Vào đúng những lúc không được phép trễ thì lại ngủ quên.

(あめ)だ。今日(きょう)(かぎ)って(かさ)を持ってこなかった。
Trời mưa rồi. Đúng vào ngày hôm nay thì lại không mang dù theo.

あのレストランは年中無休(ねんじゅうむきゅう)なのに、(おこな)ってみたら今日(きょう)(かぎ)って(やす)みだった。
Nhà hàng đó hoạt động cả năm không nghỉ thế mà đúng ngày hôm nay tôi đến thử thì lại nghỉ.

ハイキングに()こうという()(かぎ)って(あめ)()る。わたしはいつも(うん)(わる)いなあ。
Đúng vào những ngày định đi bộ đường dã ngoại đường dài thì trời lại đổ mưa. Tôi lúc nào cũng kém may mắn.

(かれ)は、いつも(いえ)にいるのに、今日(きょう)(かぎ)って留守(るす)でした。
Anh ta thường lúc nào cũng ở nhà thế mà đúng hôm nay lại đi vắng.

あの先生(せんせい)(かぎ)ってそんなしかり(がた)はしないと(おも)う。
Tôi nghĩ rằng chỉ riêng giáo viên đó thì sẽ không la mắng như thế.

わが()にに(きり)ってそんなことをするはずがない
Chỉ riêng con tôi thì sẽ không bao giờ làm những chuyện như thế.

(しゃ)製品(せいひん)(かぎ)ってすぐに(こわ)れるなんてことはないだろうと(おも)っていたのに…。
Tôi cứ nghĩ là chỉ riêng sản phẩm của công ty S thì sẽ không có chuyện hỏng hóc, thế mà...

うちの()(かぎ)って、ゲームが大嫌(だいきら)いだ。
Chỉ riêng thằng con tôi nói mới ghét chơi game.

その問題(もんだい)(かぎ)ってわたしには()からない。
Chỉ riêng câu đó là tôi không hiểu.

今日(きょう)彼女(かのじょ)誕生日(たんじょうび)。こんな()(かぎ)って緊急(きんきゅう)仕事(しごと)(はい)るんだから、(まい)ってしまう。
Hôm nay là sinh nhật của bạn gái tôi. Vì đúng vào những ngày thế này mà lại có công việc gấp phải giải quyết nên tôi thật chỉ biết kêu trời.

その()にに(かぎ)って遅刻(ちこく)して()
Vào đúng ngày đó thì tôi lại đến trễ.

(かれ)(かぎ)って、(うそ)をつくようなことはしない。
Chỉ riêng anh ta thì không bao giờ nói dối.

100名様(めいさま)(かぎ)素敵(すてき)なな商品(しょうひん)をプレゼントいたします。
Chúng tôi sẽ gửi tặng sản phẩm tuyệt vời làm quà tặng chỉ cho 100 khách hàng đầu tiên.

毎週火曜日(まいしゅうかようび)(かぎ)って、映画券(えいがけん)半額(はんがく)になります。
Vé xem phim sẽ giảm giá còn một nửa chỉ vào những ngày thứ ba hàng tuần.

Bài viết liên quan: