Nghĩa: Trên – Theo – Về mặt – Trên phương diện
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói đi sau những danh từ biểu thị những sự vật, có thể viết hoặc vẽ ra được như số liệu bản đồ..., diễn tả ý nghĩa “theo nguồn tin đó”.
+ Ngoài ra, còn được sử dụng để miêu tả ý “căn cứ, nhìn trên phương diện/mặt nào đó của sự viện để phán đoán, nhận xét thì…” (nghĩa này tương tự với cách nói「~上」, thường đi với những danh từ với dạng như「法律上・習慣上・都合上・生活上・経済上・健康
上・∼の関係上」v.v.
上・∼の関係上」v.v.
※Dạng sử dụng: Nの+上で/Nの+上では
※Ví dụ:
① 暦の上ではもう春だというのに、まだまだ寒い日が続いている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa xuân rồi, vậy mà những ngày lạnh lẽo vẫn cứ kéo dài.
② データの上では視聴率は急上昇しているが、周りの人に聞いても誰もそんな番組は知らないと言う。
Theo số liệu thì lượng người xem đang tăng đột biến, ấy vậy mà khi hỏi thử những người xung quanh thì không ai biết chương trình đó cả.
③ その公園は地図の上では近くですぐ行けそうに見えるが、実は坂がたくさんあってかなり行きにくい場所なのだ。
Công viên này trên bản đồ thì thấy gần và có vẻ đi là tới ngay được, nhưng thật ra có nhiều dốc nên là một chỗ khó đi.
④ 理屈の上では君の言う通りだ。
Trên lý thuyết thì đúng như cậu nói.
⑤ あの夫婦は見かけの上では仲が良さそうだが、実はそうでもないらしい。
Vợ chồng đó trông thì có vẻ yêu thương nhau nhưng nghe nói thực tế không phải như vậy.
⑥ 間取りは図面の腕しか確認できなかったが、すぐにそのマンションを借りることに決めた。
Mặc dù tôi mới chỉ xem qua sự bố trí các phòng trên bản vẽ nhưng tôi đã quyết định thuê ngay căn hộ đó.
⑦ この機械は見かけの上では使い方が難しそうですが、実際はとても簡単なのです。
Cái máy này nhìn bề ngoài thì có vẻ khó sử dụng nhưng thực ra rất đơn giản.
⑧ この会に参加するには、形式上面倒な手続きを取らなければならない。
Để tham gia vào Hội này thì phải làm các thủ tục rất phiền phức về mặt hình thức.
⑨ お手元の決算報告書をごらんください。計算上のミスはないつもりですが。
Xin hãy xem qua Báo cáo quyết toán có trên tay ngài. Tôi nghĩ là không có sai sót về mặt tính toán.
⑩ 法律の上では平等でも、現実には不平等なことがある。
Dù về mặt pháp luật thì bình đẳng nhưng thực thế có những lúc không bình đẳng.
※Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc 「Vる上で」Khi – Trong quá trình