上/の上で(は) [ue/nouede] | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 4, 2016

上/の上で(は) [ue/nouede]

Nghĩa:  Trên – Theo – Về mặt – Trên phương diện
Cách sử dụng :
+ Là cách nói đi sau những danh từ biểu thị những sự vật, có thể viết hoặc vẽ ra được như số liệu bản đồ..., diễn tả ý nghĩa “theo nguồn tin đó”.
+ Ngoài ra, còn được sử dụng để miêu tả ý “căn cứ, nhìn trên phương diện/mặt nào đó của sự viện để phán đoán, nhận xét thì…” (nghĩa này tương tự với cách nói「~(じょう), thường đi với những danh từ với dạng như法律上(ほうりつじょう)習慣上(しゅうかんじょう)都合上(つごうじょう)生活上(せいかつじょう)経済上(けいざいじょう)健康
(けんこうじょう)関係上(かんけいじょう)v.v.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: Nの+上で/Nの+上では
Ví dụ:

(こよみ)(うえ)ではもう(はる)だというのに、まだまだ(さむ)()(つづ)いている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa xuân rồi, vậy mà những ngày lạnh lẽo vẫn cứ kéo dài.

データの(うえ)では視聴率(しちょうりつ)急上昇(きゅうじょうしょう)しているが、(まわ)りの(ひと)()いても(だれ)もそんな番組(ばんぐみ)()らないと()う。
Theo số liệu thì lượng người xem đang tăng đột biến, ấy vậy mà khi hỏi thử những người xung quanh thì không ai biết chương trình đó cả.

その公園(こうえん)地図(ちず)(うえ)では(ちか)くですぐ()けそうに()えるが、(じつ)(さか)がたくさんあってかなり()きにくい場所(ばしょ)なのだ。
Công viên này trên bản đồ thì thấy gần và có vẻ đi là tới ngay được, nhưng thật ra có nhiều dốc nên là một chỗ khó đi.

理屈(りくつ)(うえ)では(きみ)()(とお)りだ。
Trên lý thuyết thì đúng như cậu nói.

あの夫婦(ふうふ)()かけの(うえ)では(なか)()さそうだが、(じつ)はそうでもないらしい。
Vợ chồng đó trông thì có vẻ yêu thương nhau nhưng nghe nói thực tế không phải như vậy.

間取(まど)りは図面(ずめん)(うで)しか確認(かくにん)できなかったが、すぐにそのマンションを()りることに()めた。
Mặc dù tôi mới chỉ xem qua sự bố trí các phòng trên bản vẽ nhưng tôi đã quyết định thuê ngay căn hộ đó.

この機械(きかい)()かけの(うえ)では使(つか)(かた)(むずか)しそうですが、実際(じっさい)はとても簡単(かんたん)なのです。
Cái máy này nhìn bề ngoài thì có vẻ khó sử dụng nhưng thực ra rất đơn giản.

この(かい)参加(さんか)するには、形式上面倒(けいしきじょうめんどう)手続(てつづ)きを()らなければならない。
Để tham gia vào Hội này thì phải làm các thủ tục rất phiền phức về mặt hình thức.

手元(てもと)決算報告書(けっさんほうこくしょ)をごらんください。計算上(けいさんじょう)ミス(みす)はないつもりですが。
Xin hãy xem qua Báo cáo quyết toán có trên tay ngài. Tôi nghĩ là không có sai sót về mặt tính toán.

法律(ほうりつ)(うえ)では平等(びょうどう)でも、現実(げんじつ)には不平等(ふびょうどう)なことがある。
Dù về mặt pháp luật thì bình đẳng nhưng thực thế có những lúc không bình đẳng.

Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc「~じょう[~上] Về mặt – Trên phương diện
+ Cấu trúc VKhi – Trong quá trình
+ Cấu trúcVた上でSau khi (đã)

Bài viết liên quan: