Nghĩa ずとも: Không cần...cũng... – Ngay cả khi không
※Cách sử dụng ずとも:
- 「Vず」 là dạng văn cổ của 「Vない」. Diễn tả ý nghĩa ý nghĩa “thậm chí ngay cả khi không...” hoặc 「~しなくても」(không cần phải...). Theo sau là những từ như「わかる」「いい」.
- Đây là lối diễn đạt thiên về văn viết. Văn nói sẽ sử dụng 「~しなくても」
※Dạng sử dụng:
Vない+ずとも
*「~する」→「~せずとも」
① そんな簡単なことぐらい聞かずともわかる。
Gì chứ những việc đơn giản như thế thì không cần nghe, tôi cũng hiểu.
② 言われずとも最後はそうしてやろう。
Không cần bị nói thì tôi cũng sẽ làm thế đến cùng.
③ この部分は書かずともよい。
Phần này không cần viết cũng được.
④ 彼は目が見えずともすばらしい演奏をしました。
Ông ấy đã trình diễn thật tuyệt vời ngay cả khi mắt không nhìn thấy gì.
⑤ 最初はわからずとも、最初から最後まで精読します。
Thậm chi ngay từ đầu không hiểu nhưng tôi cũng sẽ đọc kỹ từ đầu đến cuối.
⑥ 彼があなたのことを愛するということは、言わずとも分かる。
Việc anh ta yêu bạn thì không cần nói cũng biết.
⑦ 意味まで分からずとも、少なくともその単語の文中での役割は分かります。
Ngay cả khi không biết nghĩa nhưng ít nhất bạn sẽ hiểu được vai trò của từ đó ở trong câu.
⑧ 彼の話を聞かずとも、弁解の理由がわかります。
Không cần nghe anh ta nói thì tôi cũng biết được lý do bào chữa của anh ta là gì.
⑨ しかし、留学せずとも、学習法を工夫することで、ぐんと会話力をアップすることは可能です。
Tuy nhiên, ngay cả khi không du học, bạn vẫn có thể nâng cao đáng kể khả năng hội thoại của mình thông qua việc tìm ra phương pháp học tập tốt.
⑩ 内容などは理解せずとも、とにかく覚える。
Nội dung này kia có thể khi không hiểu, nhưng trước hết cứ thuộc cái đã.
⑪ 頑張らずとも成功することはありえないのです。
Không thể nào có chuyện thành công mà không không cần phải cố gắng.
⑫ 〈昔話〉これこれそこの娘。泣かずとも良い。わけを話してみなさい。
<Chuyện cổ tích>Này, cô bé kia! Không việc gì phải khóc cả. Hãy kể cho ta nghe nông nỗi, sự tình này là do đâu.
⑬ あの方は体に触らずとも病気が分かる名医だ。
Đấy là một vị danh y, có khả năng đooán biết được bệnh mà không cần phải sờ vào cơ thể bệnh nhân.
※Ví dụ:
- Có thể bạn muốn xem thêm:
+「~ずじまい」 Không kịp - Chưa kịp
+「~もせずに」 Mà không - Mà chẳng
+「~ずにすむ」 Khỏi phải - Tránh được