ようとしない/ようともしない/ようとはしない [you-to-shinai] | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 3, 2016

ようとしない/ようともしない/ようとはしない [you-to-shinai]

Nghĩa: Không chịu – Không có ý định
Cách sử dụng:
+ Kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý, được chia với thể ý hướng (意向形(いこうけい)) để diễn tả rằng không có ý muốn, ý định thực hiện động tác hay hành vi đó.
+「ようとはしない」là cách nói nhấn mạnh.
+「ようともしない」là cách nói nhấn mạnh ý phủ định “ngay cả ý định...cũng chẳng có”.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: V-thể ý hướng + しない
Ví dụ:

うちの息子(むすこ)はいくら()っても勉強(べんきょう)をしようとしない。
Con trai tôi dù có nói bao nhiêu lần đi nữa, nó cũng không chịu học.

どうして(みと)めようとしないの?
Tại sao cậu không chịu thừa nhận điều đó?

リーさんは病気のときでも、医者に行こうとしません。
Lee ngay cả những khi bị bệnh cũng không chịu đi bác sĩ.

彼女(かのじょ)(なに)(はな)そうとしない。
Cô ấy không muốn nói gì.

あの()(しか)られても、(けっ)して(あやま)ろうとしない。
Đứa bé đó dù có bị mắng nó cũng không chịu xin lỗi.

(うご)けないのか(うご)こうとしないのか、(かれ)(うご)かない。
Anh ta không cử động, không rõ là anh ta không thể cử động, hoặc là anh ta không muốn.

うちの息子(むすこ)(ゆめ)をあきらめようとしない。
Con trai tôi không từ bỏ ước mơ của mình.

(かれ)自分(じぶん)のことは(なに)()おうとしない。
Anh ta không muốn nói gì về bản thân mình.

(となり)(おく)さんは(わたし)()っても挨拶一(あいさつひと)つしようとしない。
Bà láng giềng, dù gặp tôi cũng chẳng chào hỏi một câu.

ハチコ、どうしたんだろう。ご(はん)()べようとしないんだよ。
Hachiko sao thế nhỉ. Nó chẳng chịu ăn gì cả.

その患者(かんじゃ)()(もの)一切受(いっさいう)けようとしない。
Bệnh nhân đó chẳng chịu ăn gì cả.

(かれ)飲酒(いんしゅ)習慣(しゅうかん)(あらた)めようとしない。
Ông ta không muốn nổ lực thay đổi thói quen uống rượu của mình.

(こえ)をかけても()()こうともしない。
Dù tôi có gọi tì anh ta cũng chẳng thèm quay lại.

彼女(かのじょ)はこの見合(みあ)(ばなし)をおそらく承諾(しょうだく)しようとはしないだろう。
Có lẽ cô ấy không đồng ý chuyện xem mắt lần này.

Mở rộng:
+ Không dùng cho ngôi thứ nhất ()
Ví dụ:
  わたしは(きら)いなにんじんは()べようとしません。(X)
    Tôi không chịu ăn món cà rốt mà tôi ghét. (SAI)
+ Có thể bạn muốn xem thêm: 「~ようとする」= Sắp – Tính/Định

Bài viết liên quan: