Nghĩa: Nói tóm lại – Tóm lại – Vấn đề là
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói sử dụng trong trường hợp tóm tắt lại những điều đã trình bày để đưa ra kết luận của mình, hoặc trường hợp hỏi xác nhận lại kết luận của đối phương.
+ Ngữ pháp JLPT N2
+ Loại từ: Trạng từ (phó từ); Liên từ
※Ví dụ:
① 要するに彼は日和見主義者だ 。
Nói tóm lại, anh ta là một kẻ cơ hội.
② 要するに、日本は官僚型政治だ。
Nói tóm lại, Nhật Bản là nền chính trị theo kiểu quan chức.
③ 要するに、彼女は行きたくないって言ったってことでしょう。
Nói tóm lại, là cô ấy nói không muốn đi, phải không?
④ いろいろ理由はあるが、要するに君の考えは甘い。
Có nhiều lý do, nhưng tóm lại, suy nghĩ của bạn quá dễ dãi.
⑤ 要するに、もしお前が彼女を虐待していると、おれが耳にしたら殺すぞ。
Nói tóm lại là, nếu tôi nghe thấy cậu đang ngược đãi cô ấy, thì tôi sẽ giết cậu.
⑥ 要するに彼女は彼に参ってきたのだ 。
Nói tóm lại là, cô ấy đã bắt đầu say mê anh ta.
⑦ 要するに彼らは若すぎるということだ。
Vấn đề là, họ còn quá trẻ.
⑧ 要するに看護婦さんが足りないのだ。
Nói tóm lại là thiếu y tá.
⑨ 要するに彼は大きな利益を得た。
Nói tóm lại, ông ta đã thu được khoản lời lớn.
⑩ 要するに、彼は騙されてるってことだな?
Tóm lại là, anh ta đã bị lừa, phải không?
⑪《前にいろいろ説明したあとで》要するに、私が言いたいことはこれに尽きる。
<sau khi giải thích nhiều vấn đề> Tóm lại, cái tôi muốn nói, chính là điều này.
⑫《相手の話をさえぎって》要するに君の考えはお決まりのものだね。
<ngắt lời đối phương> Nói tóm lại, suy nghĩ của anh là vẫn như mỗi khi chứ.
⑬ 要するに、君は何が言いたいのだ。
Tóm lại là, anh muốn nói điều gì?
⑭ 要するに彼らは現実に直面することができなかったのだ。
Nói tóm lại là họ đã không thể đối diện được với thực tế.
⑮ 要するに、ジェン、あなたは多くの人にとって、希望の象徴なのだ。
Nói tóm lại, Jen, đối với nhiều người, em là một biểu tượng của niềm hi vọng.
※Mở rộng:
+ Không thích hợp khi dùng trong những câu trình bày kết quả của một quá trình tự nhiên không hàm chứa ý kiến của người nói. Khi đó, ta sẽ sử dụng những từ như 「結局」để thay thế.
Ví dụ:
Tuy đã gắng sức thi đấu, nhưng rốt cuộc đội Việt Nam đã thua.
・健闘したが、要するにベトナムチームは負けてしまった。(SAI)
・健闘したが、結局ベトナムチームは負けてしまった。(ĐÚNG)