[Ngữ pháp N4] ように | ないように [youni | nai youni] để... | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N4] ように | ないように [youni | nai youni] để...

Nghĩa: (I) Để - Để không - (II) Hãy – Hãy đừng (III) Mong sao - Cầu cho
Nghĩa I: Để - Để không
Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “làm (gì đó) để một trạng thái hoặc tình huống nào đó được hoặc không được thực hiện. Trước và sauようにđều được sử dụng động từ, cũng có khi lược bỏ trợ từ「に」
+ Đứng trướcようにthường là cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn như những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan đến ý thức, ý chí của con người nhưなる」「できる」, các động từ khả năngVれる」, hoặc dạng phủ định của động từ.
+ Mệnh đề theo sau dùng một động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói. Cũng có trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」khác nhau.
+ Trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sauようにgiống nhau, và động từ đứng trước cũng chỉ động tác mang tính chủ ý thì thường sử dụng「ために」
+ Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Vる/Vない+ように+ V
Ví dụ:
(うし)ろの(せき)(ひと)にも()こえるように(おお)きな(こえ)(はな)した。
Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe thấy được.

始発電車(しはつでんしゃ)()()ように(はや)(いえ)()た。
Tôi đã rời khỏi nhà sớm để kịp chuyến tàu điện đầu tiên.

()どもにも()めるように名前(なまえ)()仮名(がな)をつけた。
Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên tên để trẻ em cúng có thể đọc được.

みんなに()こえるようにもっと(おお)きな(こえ)(はな)してください。
Xin hãy nói to hơn để mọi người có thể nghe thấy.

(あか)ん坊を()こさないようにそっと布団(ふとん)()た、
Tôi nhẹ nhàng chui ra khỏi chăn để không đánh thức em bé.

(だれ)にも()からないようにそっと(いえ)()たのだが、(はは)()つかってしまった。
Tôi đã nhẹ nhàng ra khỏi nhà để không ai biết nhưng đã bị mẹ bắt gặp.

風邪(かぜ)が早く(なお)ように注射(ちゅうしゃ)()ってもらいました。
Tôi đã nhờ bác sĩ tiêm thuốc để mau hết cảm.

(かぜ)(はい)ないように(まど)()めておきましょう。
Chúng ta hãy đóng cửa sổ lại để gió không lùa vào.

(わす)ないようにノートにメモしておこう。
Tôi sẽ ghi chú lại sẵn trong vở để không quên.

Nghĩa II: <khuyến cáo> Hãy – Hãy đừng
Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “khuyên nhủ, khuyến cáo người nghe. Theo sau là những cách nói nhưしなさいしてくださいいしますv.v., nhưng cũng có khi được lược bỏ và kết thúc bằngように.
+ Ngoài ra, cũng có thể lược bỏtrong「ように」, nhưng trường hợp kết thúc câu bằng ようにthì thường không thể lược bỏ.
+ DạngVないようにthường biểu thị ý khuyên nhủ, khuyến cáo với nội dung phủ định.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Vる/Vない+ように (+しなさいしてくださいいします...)
Ví dụ:
(わす)(もの)をしないようにしてください。
Xin nhớ, đừng bỏ quên đồ.

時間内(じかんない)終了(しゅうりょう)するよう(ねが)いします。
Xin làm ơn hoàn thành trong thời hạn.

(おと)()ないように(ある)いてください。
Xin hãy đi bộ để không gây tiếng ồn.

黒板(こくばん)()がよく()えるように(まえ)(せき)(すわ)りましょう。
Chúng ta hãy ngồi hàng ghế đầu để nhìn rõ chữ trên bảng.

風邪(かぜ)()ないようご注意ください。
Xin hãy lưu ý đừng để bị cảm.

私語(しご)(つつし)ようにしなさい。
Cố gắng kiềm chế việc nói chuyện riêng.

集合時間(しゅうごうじかん)(まも)ように
Cố gắng giữ đúng giờ tập trung.

遅刻(ちこく)ないように
Xin đừng đến trễ.

授業中(じゅぎょうちゅう)はおしゃべりしないように
Xin đừng nói chuyện trong giờ học.

みなさん、(すこ)し、()ちつくように努力(どりょく)しましょう。
Mọi người, hãy cố gắng bình tĩnh lại một chút.

Nghĩa III: <cầu nguyện> Mong cho – Cầu cho – Chúc cho
Cách sử dụng:
+ Đây là cách nói cầu mong những điều mình hoặc người khác mong muốn. Theo sauようにthường sử dụng những động từ như(いの)(chúc)祈念(きねん)する(cầu chúc)(ねん)じる(cầu nguyện)(のぞ)(trông đợi)(ねが)(mong)希望(きぼう)する(muốn, mong đợi)期待(きたい)する(kỳ vọng, hi vọng)v.v.
+ Cũng có trường hợp kết thúc bằng「ように」ở cuối câu. Trong những trường hợp này, trước「ように」thường sử dụng thể lịch sự.
+ Cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc trong các thư từ.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Vる/Vない+ように (+ (いの)る/祈念(きねん)する/(ねが)う/(のぞ)む/希望(きぼう)する/期待(きたい)する...)
Ví dụ:

息子(むすこ)大学(だいがく)合格(ごうかく)できるように(かみ)(いの)った。
i đã cầu Trời xin cho con trai đậu được đại học.

現状(げんじょう)がさらに改善(かいぜん)されるよう期待(きたい)している。
Chúng tôi mong đợi tình trạng hiện nay được cải thiện nhiều hơn nữa.

<年賀状(ねんがじょう)> (あたら)しい(とし)(さいわ)(おお)(とし)でありますよう(いの)っておきます。
<thiệp chúc tết> Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc.

<病気見舞(びょうきみま)いの手紙(てがみ)> (はや)全快(ぜんかい)なさいますよう祈念(きねん)いたしております。
<thư thăm hỏi bệnh> Cầu chúc cho anh mau bình phục hoàn toàn.

どうか合格(ごうかく)できますように
Xin cho tôi có thể thi đậu.

今年(ことし)()(とし)でありますように
Chúc cho bạn một năm mới tốt đẹp.

(とう)さんが(はや)()くなりますように
Cầu mong cho ba tôi sớm khỏe mạnh.

おふたりが(しあわ)せでありますように
Chúc cho hai bạn hạnh phúc.

すべてがうまくいきますよう
Cầu mong mọi việc đều tốt đẹp.

あしたは(あめ)()りませんように
Mong ngày mai trời không mưa.

このパーティーに、ぜひご出席(しゅっせき)いただけますように
Tôi hi vọng anh có thể đến tham dự buổi tiệc này.

できるだけ(はや)くお見積書(みつもりしょ)をいただけますように(ねが)いします。
Chúng tôi mong nhận được bảng báo giá của các anh càng sớm càng tốt.

Mở rộngxem thêm
Phân biệt ために/ように
- Cấu trúc ~ ようにする [cố gắng.../tìm cách...]
- Cấu trúc ~ かのように [cứ như thể là...

*Bài viết liên quan: