Nghĩa: Nếu như
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “nếu trong tình trạng như thế...”. Theo sau là những sự việc ngược lại với sự mong đợi hoặc những cách nói đánh giá tiêu cực, kiểu như 「困る/だめだ/無理だ」v.v.
+ Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N1
① 試験の前の日になって勉強を始めるようでは、合格は望みない。
Nếu như đến trước ngày thi mới bắt đầu học thì không hi vọng đậu.
② 締め切り直前になってテーマを変えるようでは、いい論文は書けないだろう。
Nếu như bạn thay đổi đề tài ngay trước thời hạn, bạn sẽ không thể viết được một luận án tốt.
③ これぐらいの困難にぶつかって落ち込むようでは何事もできない。
Nếu như bạn cảm thấy chán nản khi mới chỉ va phải một trở ngại nhỏ như thế thì bạn sẽ không làm được gì.
④ 最初の日から、仕事に遅刻するようでは困る。
Nếu mới ngày đầu tiên mà cậu đã đi làm trễ rồi thì tôi chịu thua cậu luôn.
⑤ この程度の練習に参るようでは、もうやめたほうがいい。
Nếu như mới luyện tập nhiêu đây thôi mà đã chịu không nổi rồi thì cậu nên nghỉ luôn đi.
⑥ そんなささいなことで傷ついて泣くようでは、これから先が思いやられる。
Nếu chỉ với vết thương nhỏ như thế mà nó đã khóc rồi thì tôi rất lo cho tương lai của nó.
⑦ こんな簡単な文書もかけないようでは、店長の仕事は務まらない。
Nếu như một đoạn văn đơn giản thế này mà còn viết không được thì công việc quản lý cửa hàng làm sao kham được.
⑧ こんな問題が解けないようではそれこそ困る。
Nếu như không giải quyết được bài toán này, thì đó là điều rắc rối.
⑨ 君が行かないようでは誰も行くわけがない。
Nếu như bạn không đi thì làm sao có ai đó đi được.
⑩ この程度の練習で文句をいうようでは次の試合に勝てないぞ。
Nếu như các cậu phàn nàn với chỉ những bài tập thế này thì các cậu sẽ không thể thắng trong trận đấu tiếp theo được.
⑪ こんなことができないようでは、話にならない。
Việc có thế này mà nếu không làm được thì không còn gì để nói.
⑫ こんな簡単な問題が解決できないようでは、困る。
Nếu như chúng ta không thể giải quyết những vấn đề đơn giản như thế này thì chúng ta sẽ gặp rắc rối to.
⑬ こんな質問をするようでは、まだ勉強が足りない。
Nếu như bạn đặt những câu hỏi như thế này thì rõ ràng là bạn học chưa đủ.