Nghĩa: Chẳng bao lâu (sau/nữa) - Chẳng mấy chốc - Sắp
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói mang ý nghĩa 「まもなく」(chẳng mấy chốc) ,「そのうちに」(không bao lâu sau). Được sử dụng chung với những cách nói biểu thị ý nghĩa “do sự biến đổi tự nhiên, nên đã trở thành kết quả như thế”, chẳng hạn như「・・・になる」 (trở thành),「・・・に至る」 (đi đến).
+ Loại từ: Trạng từ (phó từ)
+ Loại từ: Trạng từ (phó từ)
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Ví dụ:
① 秋が終わり、やがて厳しい冬がやってきた。
Mùa thu qua đi, không bao lâu sau một mùa đông khắc nghiệt lại đến.
② 私はやがて30歳になる。
Tôi sắp bước sang tuổi 30.
③ 平和はやがて訪れるだろう。
Hòa bình chắc sẽ đến sớm thôi.
④ 彼が死んでからやがて1年になる。
Đã gần 1 năm kể từ sau khi ông ấy mấy.
⑤ 物価はやがて上がるだろう。
Chẳng mấy chốc, giá cả chắc sẽ lại tăng.
⑥ 勤勉であることはやがて良い結果をもたらす。
Sự siêng năng chẳng mấy chốc sẽ mang lại kết quả tốt đẹp.
⑦ 東京へ出てから、やがて三年になる。
Chẳng mấy chốc nữa sẽ là 3 năm kể từ sau khi tôi đến Tokyo.
⑧ 彼女が写真を一瞬睨みつけたが、やがて勢いよく立ち上がった。
Cô ấy nhìn chằm chằm bức ảnh một hồi rồi đột ngột đứng phắt dậy.
⑨ やがて猪苗代湖が見えるところまで来た。
Chẳng mấy chốc, chúng tôi đã đến được nơi nhìn thấy được hồ Inawashiro.
⑩ やがて別れがくるのだから、それまで仲良く暮らそう。
Vì chẳng bao lâu nữa cũng sẽ đến lúc chia tay nên giờ hãy sống hòa thuận với nhau nào.
⑪ 小さな誤解が、やがて取り返しの付かない国際問題に発展することもある。
Cũng có khi một sự hiểu lầm nhỏ chẳng mấy chốc phát triển thành một vấn đề quốc tế không cứu vãn được.
⑫ 誰も動かなかった。やがて何人かが悲鳴を上げた。
Không một ai cử động được. Sau đó, một vài người bắt đầu kêu gào.
⑬ あの子は心を閉ざして、誰に対しても反抗的だが、やがてわかる時が来る。今はそっとしておいてやろう。
Đứa bé kia đóng kín lòng mình, bất cứ ai nó cũng phản kháng, nhưng rồi đây sẽ đến lúc nó hiểu ra. Bây giờ chúng ta cứ để cho nó yên.
⑭ 彼は一瞬ちょっと不安そうな顔をしたが、やがて口を開いた。「後で食べるよ。」
Anh ta trông nét mặt có vẻ hơi lúng túng một lúc rồi nói, “Tí nữa tôi sẽ ăn sau”.
⑮ この小川がやがて大きな川になりそして海に注ぎ込む。
Con suối này chẳng mấy chốc sẽ trở thành một con sông lớn, rồi đổ ra biển.