Nghĩa: Khoan bàn đến – Khoan hãy nói đến – Để sau
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói so sánh hai sự việc, diễn tả ý nghĩa “sự việc này thì cũng cần xem xét, nhưng sự việc sau thì quan trọng, ưu tiên hơn ở thời điểm này nên cần xem xét trước.”
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
① 見かけはともかく味はよい。
Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.
② 挨拶はともかくとして、さっそく会議の本題に入りましょう。
Chào hỏi cứ để sau, chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề chính của cuộc họp hôm nay.
③ 値段はともかく、デザインのほうが気に入った。
Giá cả thì khoan hãy bàn đến, tôi rất thích thiết kế này.
④ 費用の問題はともかく、旅行の目的地を決める方が先です。
Vấn đề chi phí hãy tạm gạt sang một bên, chúng ta cần xác định nơi đến du lịch trước đã.
⑤ あの女優は、顔はともかくとして演技がすばらしい。
Khoan hãy nói đến nét mặt, diễn viên đó diễn xuất thật tuyệt vời.
⑥ コストの問題はともかくとして、重要なのはこの商品が売れるか売れないかだ。
Vấn đề về chi phí thì tính sau, việc quan trọng là sản phẩm này có bán chạy hay không.
⑦ 学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.
⑧ この計画は実行できるかどうかはともかくとして、まず実行する価値があるかどうかをもう1度よく考えてみよう。
Kế hoạch này có thực hiện được hay không thì khoan hãy bàn đến, trước hết chúng ta hãy nghĩ lại xem kế hoạch này có đáng để thực hiện hay không đã.
⑨ 奥さんはともかくとしてご主人はとてもいい人だ。
Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.
⑩ 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。
Cho dù anh ta có đi hay không, chúng ta cứ vẫn đi du lịch như kế hoạch ban đầu.
⑪ 行くか行かないかはともかく、飛行機の予約だけはしておこう。
Đi hay không thì tính sau, trước hết chúng ta hãy đặt vé máy bay trước cái đã.
⑫ 細かい点はともかく全体的に見れば、うまく行ったと言えるのではなかろうか。
Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.
⑬ わたしは、日本語を話すことはともかく、書く事は苦手だ。
Khoan hãy nói đến việc nói tiếng Nhật, tôi viết rất tệ.
⑭ 勝敗はともかくとして、一生懸命頑張ろう。
Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức cái đã.
⑮ フランス語はともかく、英語だけはぜひマスターしてください。
Tiếng Pháp thì hãy để sau, trước hết hãy thành thạo tiếng Anh đi cái đã.