Ví dụ:
先生: 田中さん、眠いんですか。
Giáo viên: Tanaka, em buồn ngủ à?
田中: すみません。昨日アルバイトで寝られなかったんです。
Tanaka: Xin lỗi thầy. Tối qua em phải làm thêm nên không ngủ.
先生: じゃあ、目が覚めるように、田中さん、立ってください。
田中: はい。
Tanaka: Dạ vâng.
先生: このテキストの、第二段落から読んでください。
Giáo viên: Em hãy đọc từ đoạn 2 của bài này.
田中: はい。
Tanaka: Dạ vâng.
(1) 先生は 田中さん を 立たせました。
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.
(2) 先生は 田中さん に テキストを 読ませました。
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.
Trên đây là ví dụ cho mẫu câu sai khiến[使役形]trong tiếng Nhật.
* Trong mẫu câu sai khiến (使役文) này, được chia thành 2 loại động từ: 自動詞 (tự động từ) và 他動詞 (tha động từ).
(1) 先生は 田中さん を 立たせました。
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.
(2) 先生は 田中さん に テキストを 読ませました。
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.
+ Động từ trong câu (1) là tự động từ
+ Động từ trong câu (2) là tha động từ.
Như vậy mẫu câu này có 2 cấu trúc như sau:
[Chủ ngữ] は [Ai đó] を/に [Thể sai khiến của Tự động từ]
VD:
先生は 田中さん を 立たせました。
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.
先生は 学生 を/に 走らせた。
Giáo viên bắt các học sinh chạy bộ.
Tuy nhiên:
(X) 先生は 学生を グランドを 走らせた。(SAI)
Giáo viên bắt các học sinh chạy bộ quanh sân trường.
(○) 先生は 学生に グランドを 走らせた。(ĐÚNG)
[Chủ ngữ] は [Ai đó] に [Cái gì đó]を [Thể sai khiến của tha động từ]
先生は 田中さん に テキストを 読ませました。
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.
*Cách chia động từ sang thể sai khiến [使役形]như sau:
1. Động từ nhóm I:
- Chuyển đuôi âm i → a + せる
VD:
行く → 行かせる。
走る → 走らせる。
飲む → 飲ませる。
立つ → 立たせる。
2. Động từ nhóm II:
- Chuyển đuôiる→させる
VD:
食べる → 食べさせる
開ける → 開けさせる
起きる → 起きさせる
3. Động từ nhóm III:
・する → させる
・来る → 来させる
Ý nghĩa & cách sử dụng các mấu câu:
(1) A bắt B làm việc gì đó (Ép buộc - Bắt buộc)
(2) A cho phép B làm việc gì đó (Cho phép - Để ai đó tự do làm gì đó)
(3) A khiến B sao đó (cảm xúc buồn vui, giận hờn...)
- Thường đi với những động từ như: 「笑う」(cười)「泣く」(khóc)「怒る」(giận)「悲しむ」(đau buồn)「驚く」(ngạc nhiên)「嘆く」(than thở)「悩む」(trăn trở)「がっかりする」(thất vọng)「いらだつ」(tức giận)「おびえる」(sợ hãi) v.v.
Một số ví dụ các cách sử dụng của Thể sai khiến [使役形]:
(1) [Bắt / Sai bảo]
① 母親は 子供を 歯医者に 行かせました。
Bà mẹ đưa con đến khám nha sĩ.
② 先生はいつも学生たちに宿題をたくさんさせます。
Giáo viên lúc nào cũng bắt các học sinh làm nhiều bài tập.
③ 父は毎晩私にに英語を勉強させます。
Ba tôi mỗi tối đều bắt tôi học tiếng Anh.
(2) [Cho phép / Để]
①(子供が留学したいと言ったら)私は 子供に 留学させます。
<Vì con tôi nói muốn đi du học> Tôi cho con tôi đi du học
② 誕生日には 子供に 好きなものを 選ばせます。
Vào ngày sinh nhật thì tôi cho phép con tôi chọn những món quà mà nó thích.
(3) [Khiến]
①子供は難しい質問をして、お母さんを 困らせました。
Đứa con đặt câu hỏi khó, khiến bà mẹ phải lúng túng.
② 彼は病気になって、ご両親を心配させた。
Anh ta bị bệnh, khiến cha mẹ lo lắng.
③ デートの時間に遅れて、彼女を怒らせてしまった。
Tôi đến trễ giờ hẹn khiến bạn gái nổi giận.