Thể sai khiến trong tiếng Nhật [使役形] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 3, 2016

Thể sai khiến trong tiếng Nhật [使役形]

Ví dụ:
先生(せんせい): 田中(たなか)さん、(ねむ)いんですか。
Giáo viên: Tanaka, em buồn ngủ à?
田中(たなか): すみません。昨日(きのう)アルバイトで()られなかったんです。
Tanaka: Xin lỗi thầy. Tối qua em phải làm thêm nên không ngủ.
先生(せんせい): じゃあ、()()めるように、田中(たなか)さん、()ってください。
Giáo viên: Vậy, để cho tỉnh táo, em hãy đứng dậy nào.

田中(たなか): はい。
Tanaka: Dạ vâng.
先生(せんせい): このテキストの、第二段落(だいにだんらく)から()んでください。
Giáo viên: Em hãy đọc từ đoạn 2 của bài này.
田中(たなか): はい。
Tanaka: Dạ vâng.

(1) 先生(せんせい)は 田中(たなか)さん を ()たせました。
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.
(2) 先生(せんせい)は 田中(たなか)さん に テキストを ()ませました。
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.

Trên đây là ví dụ cho mẫu câu sai khiến使役形(しえきけい)trong tiếng Nhật.

* Trong mẫu câu sai khiến (使役文(しえきぶん)) này, được chia thành 2 loại động từ: 自動詞(じどうし) (tự động từ) và 他動詞(たどうし) (tha động từ).

(1) 先生(せんせい)は 田中(たなか)さん  ()たせました
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.
(2) 先生(せんせい)は 田中(たなか)さん  テキスト ()ませました
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.

+ Động từ trong câu (1) là tự động từ
+ Động từ trong câu (2) là tha động từ.

Như vậy mẫu câu này có 2 cấu trúc như sau:

[Chủ ngữ] [Ai đó] / [Thể sai khiến của Tự động từ]
VD:
先生(せんせい)は 田中(たなか)さん  ()たせました
Giáo viên bảo Tanaka đứng dậy.

先生(せんせい)は 学生(がくせい) /に (はし)らせた
Giáo viên bắt các học sinh chạy bộ.

Tuy nhiên:
(X) 先生(せんせい)は 学生(がくせい) グランドを (はし)らせた。(SAI)
Giáo viên bắt các học sinh chạy bộ quanh sân trường.
() 先生(せんせい)は 学生(がくせい) グランドを (はし)らせた。(ĐÚNG)



[Chủ ngữ] [Ai đó] [Cái gì đó] [Thể sai khiến của tha động từ]
先生(せんせい)は 田中(たなか)さん  テキスト ()ませました
Giáo viên bảo Tanaka đọc bài.

*Cách chia động từ sang thể sai khiến 使役形(しえきけい)như sau:
1. Động từ nhóm I:
- Chuyển đuôi âm i a + せる
VD:
()く → ()かせる。
(はし)る → (はし)らせる
() → ()ませる
() → ()たせる

2. Động từ nhóm II:
- Chuyển đuôiる→させる
VD:
() → ()させる
(ひら) → (ひら)させる
() → ()させる

3. Động từ nhóm III:
・する → させる
(きた)る → ()させる

Ý nghĩa & cách sử dụng các mấu câu:
(1)  A bắt B làm việc gì đó (Ép buộc - Bắt buộc)
(2) A cho phép B làm việc gì đó (Cho phép - Để ai đó tự do làm gì đó)
(3) A khiến B sao đó (cảm xúc buồn vui, giận hờn...)
- Thường đi với những động từ như: (わら)う」(cười)()く」(khóc)(おこ)る」(giận)(かな)しむ」(đau buồn)(おどろ)く」(ngạc nhiên)(なげ)く」(than thở)(なや)む」(trăn trở)「がっかりする」(thất vọng)「いらだつ」(tức giận)「おびえる」(sợ hãi) v.v.

Một số ví dụ các cách sử dụng của Thể sai khiến [使役形(しえきけい)]:

(1) [Bắt / Sai bảo]

母親(ははおや)は 子供(こども)を 歯医者(はいしゃ)に ()かせました。
Bà mẹ đưa con đến khám nha sĩ.

先生(せんせい)はいつも学生(がくせい)たちに宿題(しゅくだい)をたくさんさせます。
Giáo viên lúc nào cũng bắt các học sinh làm nhiều bài tập.

(ちち)は毎晩私にに英語(えいご)勉強(べんきょう)させます。
Ba tôi mỗi tối đều bắt tôi học tiếng Anh.

(2) [Cho phép / Để]
①(子供(こども)留学(りゅうがく)したいと()ったら)(わたし)は 子供(こども)に 留学させます。
<Vì con tôi nói muốn đi du học> Tôi cho con tôi đi du học

誕生日(たんじょうび)には 子供(こども)に ()きなものを (えら)ばせます。
Vào ngày sinh nhật thì tôi cho phép con tôi chọn những món quà mà nó thích.

(3) [Khiến]
子供(こども)(むずか)しい質問(しつもん)をして、お母さんを (こま)らせました。
Đứa con đặt câu hỏi khó, khiến bà mẹ phải lúng túng.

(かれ)病気(びょうき)になって、ご両親(りょうしん)心配(しんぱい)させた。
Anh ta bị bệnh, khiến cha mẹ lo lắng.

デートの時間(じかん)(おく)れて、彼女(かのじょ)(おこ)らせてしまった。
Tôi đến trễ giờ hẹn khiến bạn gái nổi giận.

Bài viết liên quan: