Nghĩa: Dù vậy - Vậy mà - Thế nhưng (lại)
※Cách sử dụng:
+ Được dùng để nói hai câu độc lập lại với nhau hoặc đôi khi sử dụng như một liên từ. Diễn tả ý nghĩa giống với 「~くせに」nhưng không thể dùng trong những cách nói diễn tả mệnh lệnh, sai khiến hay cấm đoán (* xem phần mở rộng bên dưới).
+ Ngoài ra, 「そのくせ」còn được sử dụng để biểu thị ý nghĩa「それなのに」(thế mà lại). Dùng những khi có tâm trạng muốn phàn nàn, chỉ trích ai đó. Thuộc về văn nói, phong cách thân mật, suồng sả.
+ Kanji sẽ được viết là: 「その癖」
※Dạng sử dụng: Câu~。そのくせ、~。
※Ví dụ:
①彼女は文句ばかり言う。そのくせ自分は何もしない。
Cô ta chỉ toàn phàn nàn. Mặc dù vậy, bản thân thì chẳng làm gì cả.
②彼女は自分では何もしない。そのくせ、文句だけ言う。
Cô ta bản thân chẳng làm gì cả. Mặc dù vậy, lại chỉ toàn phàn nàn.
③ 彼はまだ若い。そのくせ老後の心配ばかりしている
Anh ta vẫn còn trẻ. Thế nhưng lại toàn lo những chuyện khi về già.
④ 彼女はその事を知っていた。そのくせ私には教えてくれなかった
Cô ấy biết việc đó. Vậy mà đã không nói cho tôi biết.
⑤ 彼は、やせていて、そのくせ大飯食らいだ。
Anh ta thì ốm thế nhưng lại ăn rất nhiều.
⑥ 偉そうなことを言って,そのくせ、なにもできないんだ。
Nói thì hay lắm, thế nhưng bản thân anh ta thì chẳng làm được gì cả.
⑦ 彼は学問が自慢だが、そのくせちっともできない
Anh ta luôn tự hào về học vấn của mình, thế nhưng chẳng làm được gì cả.
⑧彼女は山君は馬鹿だと言ってるでしょ。そのくせ、私はそうだ、そうだというと、今度は怒るのよ。
Cô ấy lúc nào cũng nói là cậu Yamada ngốc nghếch chứ gì. Vậy mà khi tôi nói “đúng đấy, đúng thế đấy” thì cô ấy lại giận dỗi.
⑨日本人は他人に非常に冷淡な時がある、そのくせ身内に対しては異常なくらい仲間意識を持つという側面がある、とその研究者は言っている。
Nhà nghiên cứu ấy cho rằng người Nhật đôi khi cực kỳ lạnh nhạt với người ngoài, tuy vậy, đối với người thân thì lại có ý thức cùng nhóm mạnh đến mức dị thường.
⑩彼は味にうるさく、文句が多い。そのくせ自分では全く料理ができない。
Anh ta rất khó tính với mùi vị các món ăn, và thường hay phàn nàn. Thế nhưng lại không nấu được món nào.
⑪妻は寒いときは体が温まるから玉子酒を飲めとか色々言うが、そのくせ自分はよく風邪を引く。
Vợ tôi những khi trời lạnh vẫn thường bảo tôi hãy uống những thứ như rượu trứng vào cho ấm người, thế nhưng bản thân mình lại hay bị cảm.
⑫ この辺は雪が多いが、そのくせ時々水不足になる。
Vùng này tuyết rơi nhiều, thế nhưng thỉnh thoảng lại bị thiếu nước.
※Mở rộng:
+「そのくせ」không thể dùng trong những cách nói diễn tả mệnh lệnh, sai khiến hay cấm đoán.
Ví dụ: Đừng có mà cứ phàn nàn người khác.
・自分では何もしないくせに、人の文句言うんじゃないの。(ĐÚNG)
・自分では何もしないじゃない。そのくせ文句言うんじゃないの。(SAI)
+ Ngoài ra, cũng tương tự với cách sử dụng 「~くせに」, chủ ngữ trước và sau hành động trong câu khi sử dụng 「そのくせ」cũng phải là một (không được khác nhau).
※ Có thể bạn muốn xem thêm:
+ 「~くせに」「~くせして」: (mặc dù) mà...