Nghĩa : Trước hết (là do) – Ngay từ đầu - Vốn (là) - Vốn ngay từ đầu - Về căn nguyên
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn đạt ý “cội nguồn sớm nhất, căn nguyên của một sự việc nào đó”. Thường đi cùng với những từ diễn tả sự khởi đầu như「始まり/起こり」(Trước hết/Trước tiên (là do) – Ngay từ đầu - Về căn nguyên (là do))
+ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả bản chất hoặc tính chất của một sự vật. Thường dùng trong những trường hợp phản luận một hành động hoặc một ý kiến không cân nhắc đầy đủ bản chất đó. Thường đi với dạng「そもそも~というのは~」(vốn là...)
+ Nghĩa tương tự với:『もともと』『一体』『だいたい』
+ Loại từ: Trạng từ (Phó từ); Liên từ
※Dạng sử dụng:
・そもそも + Câu/Cụm từ
・そもそものN
・そもそも~というのは~
※Ví dụ:
① 私はそもそも勉強が嫌いです。
Tôi vốn ngay từ đầu đã không thích học.
② そもそもこのシャツは誰のものですか。
Cái áo này vốn là của ai?
③ そういうものの言い方が、そもそもいけない。
Cách nói như thế vốn ngay từ đầu là không chấp nhận được.
④ この話にはそもそもから反対だった。
Việc này vốn ngay từ đầu tôi đã phản đối rồi.
⑤ 父が株に手を出したことが我が家の苦労のそもそもの始まりだった。
Việc ba tôi chơi cổ phiếu chính là đầu mối trước tiên của những khổ cực mà nhà tôi phải chịu.
⑥ それはそもそも姉が持ち出した話なのに、彼女はそのことをすっかり忘れてしまっている。
Chuyện ấy trước hết là do chị tôi khởi xướng, thế mà chị ấy quên mất, không còn nhớ gì cả.
⑦ そもそもの始まりから我々は不公平に扱われているのだ
Vốn ngay từ đầu, chúng tôi đã bị đối xử bất công.
⑧ そもそもことの起こりは、弟がうちを出て一人暮らしをすると言い出したことだった。
Trước hết, sự việc khởi đầu bằng chuyện đứa em trai tôi đòi tách ra ở riêng một mình.
⑨ そもそもお前が悪いんだよ。友達に自分の仕事を押し付けるなんて。
Việc này, về căn nguyên, do lỗi ở cậu. Ai đời việc của mình lại đùn cho bạn bè.
⑩ そもそもあんたがこっちの道を行こうって言い出したのよ。文句言わないで、さっさと歩いてよ。
Không phải chính anh là người trước tiên nêu ý kiến nên đi theo con đường này hay sao. Đừng có phàn nàn nữa. Nhanh chân lên.
⑪ そもそもなぜ鳥は移動するのだろうか。
Về căn nguyên, tại sao các loài chim cư?
⑫ 彼はそもそもどういう素性の人ですか。
Anh ấy vốn xuất thân từ đâu?
⑬ その答えがそもそも間違っていたのだ。
Câu trả lời đó vốn đã sai ngay từ đầu.
⑭ そもそも人の気持ちというのは他人にコントロールできるものではないのだから、人を思い通りにしようとしても無駄だ。
Tình cảm con người ta vốn là một thứ người khác không thể nào kiểm soát được, nên thật là vô ích khi định bắt người khác làm theo ý mình.
⑮ そもそも子どもというものは型にはまらない生き方を好むものだ。規則ずくめの学校を息苦しく感じるのは当然だ。
Trẻ con vốn thích một lối sống không bị gò ép vào khuôn khổ. Dĩ nhiên là chúng cảm thấy trường học với đủ thứ nội quy phép tắc chỉ là một nơi khó thở.
⑯ そもそも私に何をさせようとしているのか。
Thế ngay từ đầu cậu định thuyết phục tôi làm việc gì?
⑰ そもそも勉強というものは人から押しつけられてするものではない。
Học hành vốn không phải là thứ bị bắt buộc từ người khác.
⑱ そもそも人間というものはこの地球上にどのようにして発生したのでしうか。
Con người vốn được hình thành như thế nào trên trái đất này?
Xem thêm: Phân biệtそもそも/もともと
(nhập và tra trong ô tìm kiếm ở phía trên)
Xem thêm: Phân biệtそもそも/もともと
(nhập và tra trong ô tìm kiếm ở phía trên)