Phân biệt cách sử dụng「間」「間に」「間は」
“Trong thời gian anh vắng nhà, không có ai đến cả”
a. あいだ b. あいだに c. あいだは
Câu trả lời: Xem cuối bài.
Nhìn thì có vẻ giống nhau, nhưng thật ra cách sử dụng là khác nhau.
I.「~間」: Diễn tả khoảng thời gian, một trạng thái và mang tính liên tục.
Ví dụ:
① 寝ている間、テレビがつけっぱなしだった。
Tivi vẫn mở suốt trong khi (trong thời gian) tôi đang ngủ.
② 散歩している間、ずっと雨が降っていた。
Trời cứ mưa suốt trong thời gian tôi đang đi dạo.
II.「~あいだに」: Diễn tả một sự việc xảy ra mang tính tức thời, tạm thời hoặc một hành động đã kết thúc tại thời điểm đó.
Ví dụ:
③ 寝ている間に、テレビがなくなった。
Tivi đã biến mất trong lúc tôi đang ngủ.
④ 散歩している間に、雨が降り始めた。
Trời đã bắt đầu đổ mưa trong lúc tôi đang đi dạo.
III.「~あいだは」: là hình thức nhấn mạnh của 「あいだ」, là cách nói nhấn mạnh khoảng thời gian mà một trạng thái hay sự việc gì đó đang tiếp diễn.
Ví dụ:
a) 私はしばらくの間は忙しい。
Tôi sẽ bận trong một thời gian dài.
b) 寝ている間は胃腸が働かなくなるので、寝る前に食事や間食はしないほうがいいとよく聞きます
Tôi thường nghe nói là, trong khi ngủ thì dạ dày không làm việc nên tránh dùng bữa hoặc ăn nhẹ trước khi đi ngủ.
Quay lại câu hỏi trên:
「あなたが留守をしている_____、誰も来なかった。」
“Trong thời gian anh vắng nhà, không có ai đến cả”
Hành động「誰も来なかった」(không có ai đến) không phải là hành động mang tính tức thời, tạm thời mà thực ra nó miêu tả trạng thái “không có ai đến” trong suốt thời gian anh ta đi vắng, diễn tả trạng thái mang tính liên tục. Vì thế không thể sử dụng 「間に」trong trường hợp này mà phải sử dụng 「間」 hoặc「間は」.
Ngược lại, nếu chuyển đổi vế sau thành 「誰かが来た」(có ai đó đã đến) thì câu chuyện lại khác. Khi đó, câu này mang ý nghĩa “có ai đó đã đến trong thời gian anh vắng nhà”, hành động này mang tính tức thời nên sẽ sử dụng 「間に」
Xem thêm ví dụ:
⑥ 私は夏休みの間、都会の喧噪を離れ、ずっとふるさとの実家で過ごした。
Trong kỳ nghỉ hè, tôi đã về ở suốt tại quê nhà để tránh ồn ào của phố thị.
⑦ 「若い間の苦労は買ってでもせよ」とよく言われる。
Người ta thường hay nói “Trong khi còn trẻ hãy cố gắng trải nghiệm thật nhiều”.
⑧ 夫婦どちらも元気な間はなんとかなるが、どちらか一方が病気で倒れたりしたら、わが家はお手上げになる。
Trong thời gian cả hai vợ chồng còn khỏe thì còn ổn chứ đến khi một trong hai mà ngã bệnh thì gia đình tôi sẽ khốn đốn.
⑨ 私がしばらく留守にしている間に、泥棒が入った。
Tên trộm đã lẻn vào trong lúc tôi vắng nhà khá lâu.
⑩ 夏休みの間に、この原稿を書き上げたいと思っている。
Tôi muốn viết cho xong bản thảo này trong kỳ nghỉ hè.