Phân biệt あいだ/あいだに/あいだは [間/間に/間は」 | Tiếng Nhật Pro.net

16 tháng 3, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt あいだ/あいだに/あいだは [間/間に/間は」

Phân biệt cách sử dụng「間」「間に」「間は」
Trước tiên, các bạn hãy thử chọn từ điền vào chỗ trống dưới đây:
「あなたが留守(るす)をしている_____(だれ)()なかった。」
“Trong thời gian anh vắng nhà, không có ai đến cả”
a. あいだ      b. あいだに          c. あいだは
u trả lời: Xem cuối bài.

Trước hết, hãy so sánh(あいだ)() ()(あいだ)()
Nhìn thì có vẻ giống nhau, nhưng thật ra cách sử dụng là khác nhau.

I.「~間」: Diễn tả khoảng thời gian, một trạng thái và mang tính liên tục.
Ví dụ:
()ている(あいだ)、テレビがつけっぱなしだった。
Tivi vẫn mở suốt trong khi (trong thời gian) tôi đang ngủ.

散歩(さんぽ)している(あいだ)、ずっと(あめ)()っていた。
Trời cứ mưa suốt trong thời gian tôi đang đi dạo.

II.「~あいだに」: Diễn tả một sự việc xảy ra mang tính tức thời, tạm thời hoặc một hành động đã kết thúc tại thời điểm đó.
Ví dụ:
()ている(あいだ)に、テレビがなくなった。
Tivi đã biến mất trong lúc tôi đang ngủ.

散歩(さんぽ)している(あいだ)に、(あめ)()(はじ)めた。
Trời đã bắt đầu đổ mưa trong lúc tôi đang đi dạo.

III.「~あいだは」: là hình thức nhấn mạnh của あいだ, là cách nói nhấn mạnh khoảng thời gian mà một trạng thái hay sự việc gì đó đang tiếp diễn.
Ví dụ:
a) (わたし)はしばらくの(あいだ)(いそが)しい。
Tôi sẽ bận trong một thời gian dài.

b) ()ている(あいだ)胃腸(いちょう)(はたら)かなくなるので、()(まえ)食事(しょくじ)間食(かんしょく)はしないほうがいいとよく()きます
Tôi thường nghe nói là, trong khi ngủ thì dạ dày không làm việc nên tránh dùng bữa hoặc ăn nhẹ trước khi đi ngủ.

Quay lại câu hỏi trên:
「あなたが留守(るす)をしている_____(だれ)()なかった。」
“Trong thời gian anh vắng nhà, không có ai đến cả”

Hành động(だれ)()なかった(không có ai đến) không phải là hành động mang tính tức thời, tạm thời mà thực ra nó miêu tả trạng thái “không có ai đến” trong suốt thời gian anh ta đi vắng, diễn tả trạng thái mang tính liên tục. Vì thế không thể sử dụng (あいだ)trong trường hợp này mà phải sử dụng ()(あいだ) hoặc(あいだ)は」.
Ngược lại, nếu chuyển đổi vế sau thành (だれ)かが()た」(có ai đó đã đến) thì câu chuyện lại khác. Khi đó, câu này mang ý nghĩa “có ai đó đã đến trong thời gian anh vắng nhà”, hành động này mang tính tức thời nên sẽ sử dụng (あいだ)

Xem thêm ví dụ:
(わたし)夏休(なつやす)みの(あいだ)都会(とかい)喧噪(けんそう)(はな)れ、ずっとふるさとの実家(じっか)()ごした。
Trong kỳ nghỉ hè, tôi đã về ở suốt tại quê nhà để tránh ồn ào của phố thị.

(わか)(あいだ)苦労(くろう)()ってでもせよ」とよく()われる。
Người ta thường hay nói “Trong khi còn trẻ hãy cố gắng trải nghiệm thật nhiều”.

夫婦(ふうふ)どちらも元気(げんき)(あいだ)なんとかなるが、どちらか一方(いっぽう)病気(びょうき)(たお)れたりしたら、わが()はお手上(てあ)げになる。
Trong thời gian cả hai vợ chồng còn khỏe thì còn ổn chứ đến khi một trong hai mà ngã bệnh thì gia đình tôi sẽ khốn đốn.

(わたし)がしばらく留守(るす)にしている(あいだ)に、泥棒(どろぼう)(はい)った。
Tên trộm đã lẻn vào trong lúc tôi vắng nhà khá lâu.

夏休(なつやす)みの(あいだ)に、この原稿(げんこう)()()げたいと(おも)っている。
Tôi muốn viết cho xong bản thảo này trong kỳ nghỉ hè.

Bài viết liên quan: