のなんのって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

のなんのって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa のなんのって: Cực kỳ - kinh khủng – Vô cùng – Quá sức
Cách sử dụng:
- Là cách nói diễn tả mức độ vô cùng khốc liệt, có nghĩa là “đó là một trạng thái rất../vô cùng/...quá sức”. Phía sau thường người nói sẽ kể lại sự việc do tình trạng ấy sinh ra.
- Dùng trong văn nói thân mật, suồng sã.
- Ngữ pháp JLPT N1

Dạng sử dụng:
のなんのって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

V-thể ngắn + のなんの(って)
Adj + のなんの(って)
Ví dụ:
(いた)のなんのって(なみだ)()たよ。
Đau hết sức, chảy nước mắt luôn đấy.

(こわ)のなんのって
Thật là đáng sợ vô cùng.

いやぁ~、(おどろ)いたのなんのって
Ôi, ngạc nhiên khủng khiếp.

(あめ)(すご)のなんのって
Trời mưa khủng khiếp.

ああ、(おそ)ろしかったのなんのって。あの(おそ)ろしさは、(だれ)にも(わか)りっこないわ。
Ôi, đáng sợ khủng khiếp. Tôi không nghĩ ai cũng hiểu được cái cảm giác đáng sợ đó đâu.

女優(じょゆう)演技(えんぎ)素晴(すば)らしい(なん)のって(あらわ)せる言葉(ことば)がない。
Diễn xuất của cô ấy quá sức tuyệt vời, không còn từ nào để diễn tả.

あのホテルは(くるま)(おと)がうるさくありませんでしたか。
いやあ、うるさいのなんのって結局一晩中寝(けっきょくひとばんじゅうね)られなかった。
- i khách sạn ấy không bị ồn vì tiếng xe cộ sao?
- Ồn chứ. Ồn kinh khủng. Suốt đêm tôi có ngủ nghê được gì đâu.

ところが()ての(とお)り、連中(れんちゅう)機嫌(きげん)(わる)のなんのって
Tuy nhiên, như anh thấy đấy, họ hoàn toàn không thoải mái.

なにかいうことがあるかって? あるのなんのって、うんとありまさ。
Hỏi tôi có gì nói không à? Có chứ, có nhiều quá là khác.

(よろこ)んだのなんのって、あんなに(うれ)しそうな(かお)()たことがない。
Sung sướng quá đi chứ. Mình chưa từng nhìn thấy một khuôn mặt nào vui sướng như thế.

あの部屋(へや)(さむ)のなんのって
へえ、そんなに(さむ)いんですか。
- Cái phòng đó lạnh khủng khiếp.
- Ồ, lạnh đến thế cơ à.

このカレーはつらのなんのって全然食ぜんぜんたべられなかった。

Cà ri cay kinh khủng, tôi đã không thể ăn nỗi.


この映画(えいが)(こわ)のなんのって昨夜私(さくやわたし)(ねむ)れなくなったほどだ。

Bộ phim này thật đáng sợ. Đến nỗi đêm qua tôi không thể ngủ được.


このスマホは使(つか)いにくいのなんのって(まえ)機種(きしゅ)変更(へんこう)したいよ。

Điện thoại thông minh này cực kỳ khó sử dụng, vì vậy tôi muốn đổi sang mẫu trước đó.


昨日(きのう)試験(しけん)(むずか)しかったのなんのって(ぼく)合格(ごうかく)できるなんか全然思(ぜんぜんおも)わないよ。

Bài thi hôm qua khó kinh khủng. Tôi không có chút hi vọng sẽ thi đậu nào luôn.


自分(じぶん)(つく)った料理(りょうり)がまずいのなんのって、もう料理(りょうり)(つく)らないことに()めました。

Đồ ăn tôi nấu dở kinh khủng nên tôi đã quyết định sẽ không nấu ăn nữa.


そのアニメのサントラがカッコイイのなんのって(きみ)CD()りてもいいか。

Nhạc phim anime đó hay cực kỳ. Tớ mượn đĩa CD của cậu được không?


(おどろ)いたのなんのって久々(ひさびさ)実家(じっか)(かえ)ったら駅前(えきまえ)ががらっと()わっていました。

Thật vô cùng ngạc nhiên, sau một thời gian dài tôi trở về quê thăm ba mẹ, mặt tiền nhà ga đã thay đổi hẳn.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: