Nghĩa: Phải chi – Giá mà đã
※ Cách sử dụng:
+ (I) Là hình thức văn nói của 「~のだった/のでした」. Diễn tả tâm trạng hối tiếc về một điều gì đó mà trên thực tế đã không làm, nghĩ rằng “phải chi mình đã làm điều đó thì hay tốt biết mấy”.
+ Vì thể hiện suy nghĩ của người nói nên khi dùng cho ngôi thứ ba thì thêm「と言っている」
+ Ý nghĩa tương tự với 「~すればよかった」
+ (II) Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả sự cảm thán, có cách dùng tương đương với 「~のだ/~のです」hoặc 「~んだ/~んです」(trong văn nói). Cách dùng này sử dụng trong những trường hợp muuốn kể lại, với một tâm trạng cảm khái, một sự việc trong quá khứ. Phần nhiều dung trong văn viết như trong tiểu thuyết hoặc tùy bút.
※ Ví dụ:
① あと10分あれば間に合ったのに。もう少し早く起きるんだった。
Mặc dù còn có 10 phút nữa là kịp rồi. Phải chi tôi dậy sớm hơn một chút là được rồi.
② 試験の成績は最低だった。こんなことならもっと勉強するんだった。
Kết quả thi quá tệ. Nếu biết thế này thì tôi đã gắng học hơn rồi.
③ 昨夜はバーで飲みすぎて、今日は頭が痛い。もっと早く帰るんだった。
Hôm qua tôi uống quá chén ở quán bar nên hôm nay đau đầu ghê. Phải chi mà hôm qua tôi đã về sớm.
④「酷い成績だね。」
「うん、こんなことになるのなら、もう少し勉強しておくんだった。
- Kết quả học tập tệ quá nhỉ.
- Ừ, nếu biết thế này thì tôi đã gắng học thêm một chút nữa rồi.
⑤ パスワードを忘れて、旅行先でメールが受け取れなかった。パスワードをどこかにメモしておくんだった。
Do quên mật khẩu nên tôi đã không thể check mail khi đang đi du lịch. Giá mà tôi có ghi lại mật khẩu ở đâu đó.
⑥ あれ?パンが足りない。もっと買っておくんだったな。
Ủa? Thiếu bánh mì rồi. Phải chi mua sẵn thêm nữa là được rồi.
⑦ こんな事態になる前に、何か手を打っておくんだった。
Phải chi ra tay làm gì đó trước khi xảy ra sự thể như thế này.
(II) <Thể hiện sự cảm thán>
Dạng sử dụng: 普通形(ナAな/Nな)+のだった
① 田辺はそれが贈賄であると知りながら、金を渡したのだった。
Anh Tanabe mặc dù biết rằng đó là hành vi nhận hối lộ, thế mà vẫn cứ đưa tiền.
② この小さな事故が後の大惨事のきっかけとなるのだったが、そのときはことの重大さに誰も気づいていなかった。
Tai nạn nhỏ này đã là nguyên do đưa đến đại thảm họa sau đó, vậy mà lúc đó không có ai nhận ra tầm nghiêm trọng của sự việc.
③ 彼は優勝カップを手に、改めて深い喜びに包まれるのだった。
Ông ấy lại tràn ngập niềm hạnh phúc với chiếc vô địch trên tay.
④ 一郎は1年の外国暮らしを終え、自立した大人に成長したのであった。
Ichiro đã kết thúc một năm sống ở nước ngoài và đã trưởng thành lên rất nhiều, trở thành một người đàn ông tự lập.
* Ghi chú:「のであった」là dạng quá khứ của 「のである」