Nghĩa: Dành cho - Hướng đến
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói thường đi với cấu trúc「N1向けに~/向けのN2」 , diễn đạt ý nghĩa “N2 được tạo ra nhằm dành cho/hướng đến đối tượng N1”.
+ Sau 「向けの」sẽ là danh từ và sau「向けに」sẽ là động từ/câu/cụm từ.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
N+向けに+V/câu/cụm từ。
N+向けだ。
N+向けの+N
※Ví dụ:
①この会社では、子ども向けのテレビ番組を作っている。
Công ty này sản xuất chương trình tivi dành cho trẻ em.
② 海外向けの番組がますます多くなってきました。
Ngày càng có nhiều chương trình hướng đến các khán giả ở nước ngoài.
③小学生向けの辞書は字が大きくて読みやすい。
Từ điển dành cho học sinh tiểu học in chữ to, rất dễ đọc.
④ ワンピースは少年向けの漫画です。
One Piece là một truyện tranh dành cho thanh thiếu niên.
⑤ 初心者向けのコースがありますか。
Có khóa học dành cho người mới bắt đầu không?
⑥ あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。
Các tờ rơi dành cho người nước ngoài được sắp ở phía đằng kia.
⑦ このデザイナーは若者向けの服をたくさんデザインしました。
Nhà thiết kế này đã thiết kế rất nhiều trang phục dành cho giới trẻ.
⑧ この映画は大人向けなので、子供は見てもつまらない。
Bộ phim này vì dành cho người lớn nên con nít có xem cũng sẽ thấy chán.
⑨ この文には専門家向けの用語が多いので、一般の人にはわかりにくい。
Câu này vì có nhiều từ chuyên môn dành cho chuyên gia nên người bình thường rất khó hiểu.
⑩輸出向けの製品はサイズが少し大きくなっている。
Kích cỡ của sản phẩm dành cho xuất khẩu hơn to hơn một chút.
⑪ この説明書は外国人向けだが、日本人が読んでもとてもおもしろく、ためになる。
Sách hướng dẫn này mặc dù dành cho người nước ngoài nhưng người Nhật đọc cũng rất thú vị và có ích.
⑫ これは若いお母さん向けに書かれた本です。
Đây là quyển sách được viết dành cho các bà mẹ trẻ.
⑬ これは幼児向けに書かれた本です。
Đây là quyển sách được viết dành cho trẻ nhỏ.
⑭当社では、輸出向けに左ハンドルの自動車を早くから生産している。
Công ty chúng tôi từ lâu rồi đã sản xuất xe hơi tay lái bên trái dành cho xuất khẩu.
⑮最近、中高年向けにスポーツクラブや文化教室を開いている地方自治体が増えている。
Gần đây, nhiều địa phương mở các câu lạc bộ thể thao hay lớp sinh hoạt văn hóa dành cho người trung niên và cao tuổi.
⑯A社では、若い女性向けにアルコール分が少なくカラフルな、缶入りカクテルを開発中である。
Công ty A đang nghiên cứu một loại cốc-tai (cocktail) đóng lon ít độ cồn và có nhiều màu sắc dành cho phụ nữ trẻ.
⑰ 高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。
Nhà ở cân nhắc đến yếu tố an toàn và dễ sống đang được nghiên cứu dành cho người cao tuổi.
⑱ ここにある軽量のクリスマスカードは、みんな海外向けだ。
Những thiệp giáng sinh nhỏ gọn có ở đây tất cả đều dành cho gửi đi nước ngoài.
※Mở rộng:
+ Cách nói này khá giống với cách nói 「向きの/向きに/向きだ」và 「~用だ/~用の」. Tuy nhiên, trong khi「向けの/向けに」mang ý nghĩa “dành cho đối tượng/hướng đến đối tượng nào đó” thì 「向きの/向きに」mang ý nghĩa “thích hợp với/phù hợp với đối tượng đó” và 「~用/~用の」thì mang ý nghĩa “để sử dụng khi~/sử dụng cho (việc gì đó)”.
Ví dụ:
これはお年寄り向きにやわらかく煮た料理です。
Đây là món ăn ninh mềm, thích hợp cho người lớn tuổi.
+ 家庭用電化製品:Đồ điện gia dụng (đồ điện dùng cho gia đình)
+ パーティー用バッグ:Túi xách dành để đi dự tiệc
+ Xem thêm cách sử dụng của 「向きの/向きに/向きだ」+ 家庭用電化製品:Đồ điện gia dụng (đồ điện dùng cho gia đình)
+ パーティー用バッグ:Túi xách dành để đi dự tiệc