Nghĩa: (Mặc dù...) vậy mà…
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói dùng với hình thức 「XくせにY」trong những trường hợp biểu thị ý nghĩa “một sự việc/kết quả Y trái với dự đoán, suy đoán từ nội dung X”. Thông thường Y là là những cách đánh giá xấu. Mẫu câu này thường dùng trong những câu phê phán, chỉ trích nên không sử dụng để nói về chính mình.
※Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + くせに
N + のくせに
i-Adj +くせに
na-Adj + な+くせに
※Ví dụ:
① 君は何も知らないくせになんでも知っているような事を言う。
Cậu chả biết gì hết vậy mà cứ nói như biết rồi.
② 彼は日本人のくせに漢字が読めない。
Anh ta mặc dù là người Nhật vậy mà không đọc được chữ Hán.
③ 金持ちのくせにけちだ。
Mặc dù ông ta giàu có thế mà lại rất keo kiệt.
④ この部屋は狭いくせに家賃がすごく高い。
Cái phòng này dù nhỏ thế mà giá thuê lại rất đắt.
⑤ よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
Dù chả biết mấy thế mà người đó cái gì cũng muốn giải thích.
⑥ 社長は会社のお金を盗んだのはあなたじゃないって分かってるくせに、それでもクビにしたなんて!
Ông giám đốc dù biết bạn không phải là người ăn cắp tiền thế mà vẫn đuổi cậu, thật là...
⑦ 彼は、自分ではできないくせに、いつも人のやり方に文句を言う。
Anh ta bản thân thì làm không được, thế mà lúc nào cũng phàn nàn cách làm việc của người khác.
⑧ 全然勉強しなかったくせに、試験に合格した。
Nó chẳng học hành gì cả thế mà lại thi đậu.
⑨ 文句言うんじゃないの。自分はできないくせに。
Đừng có mà phàn nàn. Bản thân thì làm không được mà lại...
⑩ 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
Cậu ta dù còn trẻ thế mà hở tí là kêu mệt.
⑪ 彼女は暑いくせに、厚いコートを着ている。
Mặc dù trời nóng, thế mà cô ấy lại mặc một chiếc áo khoác dày.
⑫ 子供のくせにいろいろのことを知っている。
Nó biết quá nhiều mặc dù nó mới chỉ là một đứa con nít.
⑬ あいつが大嫌いなくせに、なんで守ってるの?
Sao bạn bảo vệ hắn dù bạn rất ghét hắn?
⑭ あの選手は、体が大きいくせに、まったく力がない。
Vận động viên to xác vậy mà chẳng có sức lực gì cả.
⑮ 彼は10年間韓国に住んでたくせに、韓国語が話せない。
Anh ta đã sống ở Hàn Quốc 10 năm, vậy mà lại không nói được tiếng Hàn.
⑯ 父は下手なくせにカラオケが大好きなんです。
Bố tôi dù hát dở thế mà lại cứ thích hát karaoke.
⑰ 子供のくせに大人びたものの言い方をする子だな。
Con nít con nôi vậy mà ăn nói cứ như là người lớn!
⑱ 彼は学生のくせに高級車に乗っている。
Anh ta dù là sinh viên vậy mà toàn đi xe xịn.
⑲ 好きなくせに、嫌いだと言い張っている。
Trong bụng thì thích mà ngoài miệng cứ khăng khăng nói là ghét.
⑳ 竹内さんは本当はテニスが上手なくせに、わざと負けたんだ。
Takenaka dù thật sự rất giỏi tennis thế mà anh ta đã cố tình thua.
※Mở rộng: Trong những trường hợp chủ thể của hai vế trước và sau không đồng nhất (khác nhau), thì không sử dụng cấu trúc 「くせに」mà sử dụng cấu trúc 「のに」
Ví dụ:
Câu: Mặc dù con chó muốn đi dạo nhưng anh tại không dắt nó đi.
・犬は散歩に行きたがっているくせに、彼は連れて行ってやらなかった。(SAI)
・犬は散歩に行きたがっているのに、彼は連れて行ってやらなかった。(ĐÚNG)
(II) [くせして]
Cách sử dụng: Đồng nghĩa với 「くせに」nhưng trong nhiều trường hợp, đem lại một cảm giác thân mật hơn.
① 彼は、自分ではできないくせして、いつも人のやり方についてああだこうだと言う。
Anh ta bản thân thì chẳng làm được mà lúc nào cũng nói là cách làm của người khác là phải như thế này, như thế kia.
② 親の悪口ばかり言うもんじゃないよ。自分は何もできないくせして。
Đừng có chỉ toàn nói xấu ba mẹ chứ. Bản thân thì chả làm được gì.
③ 人のやり方にけちつけるんじゃないの。自分ではできないくせして。
Đừng có chê bai cách làm của người khác. Bản thân thì làm không được, vậy mà...
④ この人、大きな体のくせして、本当に力がないんだから。
Người này tuy to xác nhưng thực ra chẳng có sức lực gì cả.
⑤ 子供のくせして、文句を言うな。
Con nít con nôi mà bày đặt phàn nàn.
⑥ 子供のくせして大人びたものの言い方をする子だな。
Con nít con nôi mà bày đặt ăn nói cứ như là người lớn.
※Có thể bạn muốn xem thêm:
+ 「そのくせ」: Dù vậy - Vậy mà - Thế nhưng (lại)