Nghĩa: Có thể - Có thể
※Cách sử dụng :
+ Đi với thể liên dụng của động từ (động từ chi ở thể masu và bỏ “masu”). Dạng từ điển của nó có hai hình thức 「うる/える」nhưng dạng 「ます」chỉ có 「えます」
+ Dạng phủ định chỉ có hình thức 「えない」và dạng 「Vた」chỉ có hình thức 「Vえた」
+ Diễn tả ý nghĩa “có thể tiến hành hafnhvi đó, điều đó có khả năng xảy ra”. Dạng phủ định (Vえない)có nghĩa “không thể tiến hành hành vi đó, không thể xảy ra”.
+ Đối với những hình thức biểu thị khả năng「Vれる」như 「書ける/読める」thì chỉ có thể đi cùng động từ có chủ ý, nhưng đối với 「うる/える」thì cũng có thể đi cùng những động từ không chủ ý (ありえる/起こりえる v.v.).
+ Thông thường được sử dụng nhiều trong văn viết, nhưng riêng 「ありえる/ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày.
+ Kanji được sử dụng là: ~うる/~得る
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng: V ます+うる/得る
※Ví dụ:
① 彼が失敗するなんてありえない。
Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được.
② その絵のすばらしさは、とても言葉で表しうるものではない。
Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.
③ 彼が事件の現場にいたなんて、そんなことはあり得ない。
Không thể nào có chuyện anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án.
④ そういうこともあり得る。
Cũng có thể là như thế.
⑤ これがわたしの知りうるすべての情報です。
Đây là tất cả những thông tin mà tôi có thể biết được.
⑥ そんな不思議なこともこの世の中にはあり得る。
Những chuyện kỳ lạ như thế vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.
⑦ 殺人者になりうるなんて、まったく思わなかった。
Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.
⑧ それは彼女になしえた最大限の努力だったに違いない。
Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.
⑨ 信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.
⑩ 確かに外国人労働者が増えればそういう問題も起こり得るだろう。
Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.
⑪ すべてが科学で説明し得るわけではない。
Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.
⑫ 彼の自殺は誰もが予期し得なかったことだけに、そのショックは大きかった。
Anh ấy tự sát là một điều không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.
⑬ そんなことがありうるのだろうか?
Điều đó có thể không?
⑭ これは仕事を成功させるために考え得る最上の方法です。
Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.
⑮ 彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.
⑯ 彼の仕事ぶりには失望の念を禁じ得ない。
Không thể nào nén được nỗi thất vọng trước cách làm việc của anh ta.
⑰ この事故はまったく予測し得ぬことであった。(*)
Tai nạn này là một điều mà không thể nào ngờ được.
(*) 得ぬ = 得ない、là dạng phủ định của得る
⑱ 22世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.
⑲ この事故はいつでも起こり得ることとして十分注意が必要だ。
Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.
⑳ 私一人の力ではとてもなしえないことでした。
Đây là việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.
※Mở rộng:
- Khác với hình thức biểu thị khả năng, năng lực (可能形), 「Vうる/える」không sử dụng trong những trường hợp diễn tả năng lực.
Ví dụ: Anh nói nói được tiếng Pháp.
・彼はフランス語が話しうる。(SAI)
・彼はフランス語が話せる。(ĐÚNG)