Đưa tiếng Nhật vào giảng dạy ở bậc tiểu học từ năm 2016 | Tiếng Nhật Pro.net

2 tháng 3, 2016

Textual description of firstImageUrl

Đưa tiếng Nhật vào giảng dạy ở bậc tiểu học từ năm 2016

Sẽ có 3 trường tiểu học ở Hà Nội thí điểm giảng dạy tiếng Nhật như ngoại ngữ thứ nhất cho học sinh, từ năm học 2016-2017.
Đưa tiếng Nhật vào giảng dạy ở bậc tiểu học từ năm 2016
Ảnh minh họa
Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam cho biết, cơ quan này và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã thống trao đổi về việc đưa giáo dục tiếng Nhật vào các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông của Việt Nam.

Hai bên thống nhất sẽ phối hợp thực hiện mục tiêu giảng dạy tiếng Nhật như một môn ngoại ngữ thứ nhất từ lớp 3 của bậc tiểu học trong khuôn khổ của "Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" (Đề án ngoại ngữ quốc gia 2020) do Chính phủ Việt Nam tiến hành.
Cụ thể, từ năm học 2016-2017 sẽ có 3 trường tiểu học ở Hà Nội thí điểm giảng dạy tiếng Nhật (dự kiến mỗi trường có 2 lớp). Trên cơ sở kết quả đạt được, hai bên sẽ xem xét lần lượt mở rộng các lớp tiếng Nhật trên nhiều tỉnh thành khác.
Theo Đại sứ quán Nhật Bản, việc đưa tiếng Nhật vào giảng dạy ở bậc tiểu học trên thế giới không nhiều. Việt Nam là nước thí điểm đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. Từ năm 2003, tiếng Nhật đã được đưa vào giảng dạy tại các trường trung học cơ sở của Việt Nam. Hiện có khoảng 46.000 người học tiếng Nhật tại đất nước hình chữ S, số liệu khảo sát của Cơ quan giáo dục tiếng Nhật năm 2012.
Tin Minh Hiếu
Theo VnExpress
日本語(にほんご)が「(だい)外国語(がいこくご)」に ベトナムの小学校(しょうがっこう)東南(とうなん)アジアで(しょ)
(ざい)ベトナム日本大使館(にほんたいしかん)は1(にち)、ベトナム全土(ぜんど)小学校(しょうがっこう)日本語(にほんご)英語(えいご)などと(なら)ぶ「(だい)外国語(がいこくご)」として(おし)えることを目指(めざ)方針(ほうしん)でベトナム教育(きょういく)訓練省(くんれんしょう)一致(いっち)したと発表(はっぴょう)した。

 対象(たいしょう)は3年生以上(ねんせいいじょう)今年(ことし)(がつ)から試験的(しけんてき)に、首都(しゅと)ハノイの()つの小学校(しょうがっこう)日本語学習(にほんごがくしゅう)クラスを2クラスずつ設置(せっち)する。大使館(たいしかん)によると、初等教育段階(しょとうきょういくだんかい)での日本語教育(にほんごきょういく)導入(どうにゅう)東南(とうなん)アジアで(はじ)めて。

 ベトナムでは(すで)一部(いちぶ)中学校(ちゅうがっこう)日本語教育(にほんごきょういく)実施(じっし)日本(にほん)との経済関係(けいざいかんけい)などの強化(きょうか)()け、初等教育(しょとうきょういく)への拡大(かくだい)目指(めざ)す。ただ(おし)える人材(じんざい)をどう確保(かくほ)するかなどの課題(かだい)もあり、実際(じっさい)多数(たすう)のベトナムの小学校(しょうがっこう)日本語教育(にほんごきょういく)実施(じっし)できるかどうかは不透明(ふとうめい)だ。

日本(にほん)(たい)ベトナム投資額(とうしがく)韓国(かんこく)、マレーシアに()(だい)()対日感情(たいにちかんじょう)(がい)して良好(りょうこう)で、日本(にほん)への旅行客(りょこうきゃく)増加(ぞうか)している。大使館(たいしかん)によると、ベトナムでは(やく)(まん)千人(せんにん)日本語(にほんご)(まな)んでいるとされる。(共同(きょうどう)
Theo Kyodo News

Cùng học từ vựng:
(1) (だい)外国語(がいこくご) : Ngoại ngữ thứ nhất
(2) (ざい)ベトナム日本大使館(にほんたいしかん) : Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
(3) ベトナム全土(ぜんど) : Trên cả nước (Việt Nam); khắp cả nước (Việt Nam)
(4) (英語(えいご)など)(なら) : Cùng với (tiếng Anh)
(5) ベトナム教育(きょういく)訓練省(くんれんしょう) : Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam
(6) 一致(いっち) (する) : Nhất trí; thống nhất
(7) 試験的(しけんてき) : một cách thí điểm; thí điểm
(8) 初等教育段階(しょとうきょういくだんかい) : Bậc giáo dục tiểu học
(9) (すで) : Đã (rồi); trước đây đã
(10) 経済関係(けいざいかんけい)強化(きょうか) : Tăng cường mối quan hệ kinh tế
(11) 拡大(かくだい) : Mở rộng
(12) 目指(めざ) : Hướng đến; nhắm đến
(13) 不透明(ふとうめい) : Không rõ ràng; không minh bạch
(14) (たい)ベトナム投資額(とうしがく) : Tổng số vốn đầu tư vào Việt Nam
(15) 対日感情(たいにちかんじょう) : Tình cảm (của người Việt...) đối với người Nhật
=> 対日感情(たいにちかんじょう)(がい)して良好(りょうこう) : Tình cảm đối với người Nhật nhìn chung là tốt

Bài viết liên quan: