Nghĩa 1: Rồi cũng đã
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả tình trạng cuối cùng cũng tới giai đoạn hoàn thành hoặc đạt tới trạng thái được lấy làm mục tiêu, do kết quả của một sự nổ lực tuy chưa đầy đủ.
+ Nghĩa gần tương tự với「どうにか」
+ Ngữ pháp JLPT N2
+ Loại từ: Trạng từ
+ Loại từ: Trạng từ
※ Ví dụ:
① 急いだのでどうやら間に合った。
Vì làm gấp nên rồi tôi cũng đã kịp giờ.
② どうやら解決がついた。
Vấn đề rồi thì cũng đã được giải quyết.
③ どうやら論文も完成に近づいた。
Rồi luận văn cũng đã đến lúc gần hoàn thành.
④ どうやら作品は出来上がった。
Tác phẩm rồi cũng đã hoàn thành.
⑤ どうやら命だけは助かった。
Dù thế nào thì tôi cũng đã thoát chết.
⑥ どうやら(こうやら) 間に合った。
Rồi thì chúng tôi cũng đã kịp giờ.
⑦ どうやらこうやら卒業することができた。
Bằng cách này hay cách khác cuối cùng rồi cũng đã tốt nghiệp được.
⑧ 彼はどうやらやっと仕事の遅れを取りもどした。
Anh ta cuối cùng rồi cũng đã bắt kịp tiến độ công việc.
※ Bonus:
+ 「どうやらこうやら」là cách nói mang tính quán ngữ, mang ý nghĩa “bằng cách này hay cách khác/dù thế nào thì/dù sao thì”.
【どうやら~そうだ】Dường như là – Có vẻ như
Nghĩa 2: Dường như là – Có vẻ như
※ Cách sử dụng:
+ Phía sau thường đi với những từ chỉ sự suy đoán như 「そうだ/ようだ/らしい」... nhằm diễn tả tâm trạng mơ hồ của người nói, suy đoán về một điều gì chưa biết rõ.
+ Nghĩa gần tương tự với「なんだか」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng:
※ Ví dụ:
① どうやら雨になりそうだ。
Có vẻ như trời sắp mưa.
② この分で行くと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。
Cứ theo đà này thì dường như hoa anh đào năm nay sẽ nở sớm.
③ どうやら明日は雨らしい。
Có vẻ như ngày mai trời sẽ mưa.
④ どうやら下での論争は終わったみたいね。
Dường như là tranh luận ở tầng dưới đã kết thúc.
⑤ どうやら道を間違えたらしいね。
Có vẻ như chúng ta đã đi nhầm đường rồi nhỉ?
⑥ どうやら今日の会議は中止らしい。
Có vẻ như cuộc họp hôm nay đã bị hủy.
⑦ どうやらあんまり選択の余地はなさそうですね?
Có vẻ như tôi không có nhiều sự lựa chọn, đúng không nhỉ?
⑧ 向こうから歩いてくるのは、どうやら木村さんのようだ。
Người đang đi bộ từ đằng kia lại trông như anh Kimura.
⑨ どうやら分かれて座らないといけないね。
Có vẻ như chúng ta phải ngồi tách riêng ra rồi nhỉ.
⑩ どうやら電車に間に合いそうだ。
Có vẻ như tôi sẽ kịp chuyến tàu điện.
⑪ どうやら約束を忘れているらしい。
Anh ta dường như đã quên lời hứa của mình.
⑫ どうやら今晩は冷えそうだ。
Có vẻ như đêm nay trời sẽ trở lạnh.
⑬ わたしはどうやら間違っていた。
Dường như là tôi đã sai.
⑭ 彼はどうやら正しいようだ。
Dường như là anh ta đã đúng.
⑮ どうやら明日は雪になるらしい。
Dường như là ngày mai trời sẽ có tuyết.
⑯ 部屋から次々と人が出てくるところをみると、どうやら会議は終わったらしい。
Thấy mọi người cứ lần lượt ra khỏi phòng như thế thì chắc cuộc họp đã kết thúc rồi.
⑰ どうやら彼の勝利に終わりそうだ。
Có vẻ như là ông ta sẽ giành chiến thắng.
⑱ どうやら彼が怪しい。
Ông ta có vẻ như rất đáng ngờ.