ではないか/じゃないか [dewanaika/janaika] | Tiếng Nhật Pro.net

21 tháng 3, 2016

ではないか/じゃないか [dewanaika/janaika]

Nghĩa I: <kinh ngạc, phát hiện> ...đấy phải không - ...đấy chứ
Cách sử dụng:
+ Theo sau những từ ở thể thông thường, biểu thị tâm trạng ngạc nhiên của người nói hoặc thái độ thôi thúc người nghe phải nhận thức.
+ Trường hợp dùng với dạng từ điển của danh từ và tính từ na thì có thể dùng trực tiếp, không phải thêm「だ」vào sau danh từ và tính từ đó. Nhưng nếu không phải là dạng từ điển thì ta phải sử dụng「だった/ではない/ではなかった」vào giữa danh từ hoặc tính từ đi vớiではないか. Đây là cách nói mà hình thức nghi vấn phủ định củađã được cố định và là cách nói khá khiểu cách, thiên về văn viết. Thông thường do nam giới sử dụng.
+ Trong văn nói thân mật, nam giới dùngじゃないかhoặcじゃないの?」. Còn trong văn onis thân mật hơn nữa thì cả nam và nữ đều sử dụng cách nóiじゃん. Thể lịch sự thì dùng「ではないか/ではありませんか?」
+ Cách nói này khác với cách nói (II) ở dưới, là luông sử dụng ở dạng từ điển, không chuyển sang「タ」và cũng không đi với「だろうか」
+ Diễn tả tâm trạng kinh ngạc khi phát hiện ra những chuyện ngoài dự đoán. Nếu đó là điều người nói mong muốn thì có nghĩa là thán phục, khâm phục, nhưng nếu là điều trái với sự mong đợi thì mang ý nghĩa thất vọng.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể ngắnV/ na-Adj/ i-Adj/ N)+ではないか
Ví dụ:

さあ、大野君(おおのくん)ではないか。
Này, cháu Ono đấy phải không?

素敵(すてき)じゃないか
Tuyệt vời đy ch!

いいじゃないか
Quá được đấy ch!

これはすごい。純金(じゅんきん)ではないか。
Cái này tuyệt thật. Là vàng thật đấy phải không!

なんだ、中身(なかみ)(から)っぽではないか。
Quái, bên trong trống trơn hà!

この(みせ)料理(りょうり)結構(けっこう)おいしいではありませんか。
Món ăn của tiệm này cũng ngon đấy chứ!

このレポートなかなかよくできているではありませんか。
Bài báo cáo này viết được quá đấy chứ!

朝起(あさお)きてみたら、何年(なんねん)()かなかった(はな)()いているではないか。今日(きょう)はきっと何かいいことがあると(おも)った。
Sáng thức dậy, ngạc nhiên vì chẳng phải hoa mấy năm rồi không nở nay đã nở đấy sao. Tôi đã nghĩ nhất định hôm nay sẽ có chuyện vui.

いつもは(たよ)りない5(さい)()どもが、病気(びょうき)のわたしを一生懸命看病(いっしょうけんめいかんびょう)してくれるではないか。
Đứa con 5 tuổi bấy lâu nay chẳng nhờ được gì nay lại gắng hết sức chăm bênh cho tôi đấy chứ.

なんとこの(いぬ)はわたしの(よろこ)びや(かな)しみをみんなわかってくれるではありませんか。
Con chó này nó hiểu hết được niềm vui và nỗi buồn của tôi đấy chứ.

(かれ)(いん)()(さき)はなんと人口(じんこう)1,000(にん)(ちい)さな孤島(ことう)ではないか。
Nơi anh ta chuyển đến là một hòn đảo xa chỉ có 1000 cư dân thôi đấy.

 Mở rộng:
+ 「ではないか/じゃないか」: <trách móc> Chẳng phải...hay sao? - Như vậy là...biết chưa
+ 「じゃないか/じゃありませんか/ではないか」: <xác nhận> ...đúng không?
+ 「ではないか/じゃないか」: Phải chăng là... - Có lẽ.... - Không biết có phải...không
+ 「~ようではないか/ようじゃないか」: Hãy cùng...

Bài viết liên quan: