Nghĩa I: <kinh ngạc, phát hiện> ...đấy phải không - ...đấy chứ
※ Cách sử dụng:
+ Theo sau những từ ở thể thông thường, biểu thị tâm trạng ngạc nhiên của người nói hoặc thái độ thôi thúc người nghe phải nhận thức.
+ Trường hợp dùng với dạng từ điển của danh từ và tính từ na thì có thể dùng trực tiếp, không phải thêm「だ」vào sau danh từ và tính từ đó. Nhưng nếu không phải là dạng từ điển thì ta phải sử dụng「だった/ではない/ではなかった」vào giữa danh từ hoặc tính từ đi với「ではないか」. Đây là cách nói mà hình thức nghi vấn phủ định của「だ」đã được cố định và là cách nói khá khiểu cách, thiên về văn viết. Thông thường do nam giới sử dụng.
+ Cách nói này khác với cách nói (II) ở dưới, là luông sử dụng ở dạng từ điển, không chuyển sang「タ」và cũng không đi với「だろうか」
+ Diễn tả tâm trạng kinh ngạc khi phát hiện ra những chuyện ngoài dự đoán. Nếu đó là điều người nói mong muốn thì có nghĩa là thán phục, khâm phục, nhưng nếu là điều trái với sự mong đợi thì mang ý nghĩa thất vọng.
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng:
Thể ngắn(V/ na-Adj/ i-Adj/ N)+ではないか
※ Ví dụ:
① さあ、大野君ではないか。
Này, cháu Ono đấy phải không?
② 素敵じゃないか。
Tuyệt vời đấy chứ!
③ いいじゃないか。
Quá được đấy chứ!
④ これはすごい。純金ではないか。
Cái này tuyệt thật. Là vàng thật đấy phải không!
⑤ なんだ、中身、空っぽではないか。
Quái, bên trong trống trơn hà!
⑥ この店の料理、結構おいしいではありませんか。
Món ăn của tiệm này cũng ngon đấy chứ!
⑦ このレポートなかなかよくできているではありませんか。
Bài báo cáo này viết được quá đấy chứ!
⑧ 朝起きてみたら、何年も咲かなかった花が咲いているではないか。今日はきっと何かいいことがあると思った。
Sáng thức dậy, ngạc nhiên vì chẳng phải hoa mấy năm rồi không nở nay đã nở đấy sao. Tôi đã nghĩ nhất định hôm nay sẽ có chuyện vui.
⑨ いつもは頼りない5歳の子どもが、病気のわたしを一生懸命看病してくれるではないか。
Đứa con 5 tuổi bấy lâu nay chẳng nhờ được gì nay lại gắng hết sức chăm bênh cho tôi đấy chứ.
⑩ なんとこの犬はわたしの喜びや悲しみをみんなわかってくれるではありませんか。
Con chó này nó hiểu hết được niềm vui và nỗi buồn của tôi đấy chứ.
⑪ 彼の引っ越し先はなんと人口1,000人の小さな孤島ではないか。
Nơi anh ta chuyển đến là một hòn đảo xa chỉ có 1000 cư dân thôi đấy.
※ Mở rộng:
+ 「ではないか/じゃないか」: <trách móc> Chẳng phải...hay sao? - Như vậy là...biết chưa
+ 「じゃないか/じゃありませんか/ではないか」: <xác nhận> ...đúng không?
+ 「ではないか/じゃないか」: Phải chăng là... - Có lẽ.... - Không biết có phải...không
+ 「~ようではないか/ようじゃないか」: Hãy cùng...