Nghĩa: Chỉ là - Chẳng qua cũng chỉ là
※ Cách sử dụng:
+ Theo sau danh từ, là mẫu câu nhấn mạnh “danh từ ai, điều gì đó” ở phía trước. Thường được dùng với ý nghĩa đánh giá không cao lắm những sự vật do danh từ đó biểu thị, giá trị chỉ có bao nhiêu đó mà thôi. Có thể thay thế bằng cách nói「~にすぎない」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Ví dụ:
① それは錯覚でしかない。
Đó chẳng qua chỉ là ảo tưởng.
② これらの考えは推測でしかない。
Những ý kiến này cũng chỉ là phỏng đoán.
③ 彼は都合が悪いと言っているが、それは口実でしかない。
Mặc dù anh ta nói là không sắp xếp được thời gian nhưng chẳng qua đó chỉ là một cái cớ.
④ 人間は、自然のうちでもっとも脆い葦でしかない。
Con người chẳng qua cũng chỉ là một cây sậy mỏng manh nhất giữa thiên nhiên.
⑤ どんなに社会的な地位のある人でも死ぬときは一人の人間でしかない。
Người ta, cho dù địa vị xã hội có cao bao nhiêu, thì khi nằm xuống cũng chỉ là một con người như bao người khác, không hơn không kém.
⑥ なぜ英語を勉強するのか? 英語を使ってやりたいことがあるから。 英語はそれを達成するためのツールでしかない。
Tại sao bạn học tiếng Anh? Là vì bạn muốn sử dụng tiếng Anh làm gì đó. Tiếng Anh chẳng qua cũng chỉ là một công cụ để đạt được điều đó.
⑦ 彼は学長にまでなったが、親の目から見るといつまでも子どもでしかないようだ。
Anh ta đã làm đến chức Hiệu trưởng, nhưng dường như dưới mắt của cha mẹ mình, anh ta bao giờ cũng hãy còn thơ dại.
⑧ 時間がなくてできないと言っているが、そんなのは口実でしかない。本当にやりたくないのだろう。
Mặc dù anh ta nói là không làm được vì không có thời gian, nhưng đó chỉ là cái cớ. Hẳn là anh ta không muốn làm.
⑨ 実はそれが世界のほんの小さな一部分でしかないことに気づいていなかった。
Thật ra anh ta đã không nhận ra rằng đó chẳng qua chỉ là một phần rất nhỏ trong thế giới.
⑩ 会社で威張ってはいるが、家では子どもに相手にされない寂しい父親でしかない。
Ông ta tuy ở công ty hách dịch như thế, nhưng ở nhà lại là một người cha cô đơn, không được con cái quan tâm, đoái hoài đến.
⑪ しかし社長は会社内の事情で事実上決まってしまうので、株主総会での承認は形式的なものでしかない。
Tuy nhiên, trong thực tế Giám đốc đã quyết định hết mọi việc trong công ty nên các thông qua ở Đại hội đồng cổ đông chẳng qua cũng chỉ là mang tính hình thức.
⑫ これは記憶のメカニズムには一時記憶、短期記憶、長期記憶とあり、授業直後の記憶は一時的な記憶でしかないからです。
Điều này là vì trong cơ chế nhớ có ký ức tạm thời, ký ức ngắn hạn, ký ức dài hạn, và ký ức ngay sau giờ học chẳng qua cũng chỉ là ký ức tạm thời mà thôi.