Nghĩa: Ước gì - Phải chi – Giá mà - Lẽ ra đã (....thì tốt biết mấy)
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả mong muốn trái với thực tế hiện nay.
+ Diễn tả sự hối hận/hối tiếc về một việc đã làm/hoặc không làm.
※Dạng sử dụng:
※Ví dụ:
① 僕にも兄弟が三人もいればいいのにな。
Ước gì tớ cũng có ba anh em nhỉ.
② あなたもパパの会社で働けばいいのに
Phải chi anh cũng làm ở công ty của ba em thì tốt biết mấy.
③ 雨がやみさえすればいいのになあ。
Ước gì trời tạnh mưa nhỉ.
④ 英語の試験さえなければいいのに。
Giá mà không có thi tiếng Anh thì tốt biết mấy.
⑤ もっと早く寝ればいいのに。
Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
⑥ 分からないところは先生に聞けばいいのに。
Lẽ ra khi không hiểu thì bạn nên hỏi giáo viên ngay.
⑦ うんとお金があればいいのに。
Giá mà tôi có thật nhiều tiền.
⑧ 車を持っていればいいのに。
Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô.
⑨ 旦那も家事を手伝ってくれればいいのに。
Phải chi chồng tôi cũng giúp tôi việc nhà thì đỡ biết mấy.
⑩ 死ねばいいのに。
Phải chi tôi chết quách cho rồi.
⑪ もっと若ければいいのに。
Phải chi tôi trẻ hơn thì hay biết mấy.
⑫ もっと頑張って勉強すればよかった。
Giá mà trước đây tôi học chăm chỉ hơn.
⑬ 両親にお金を貸してもらえばいいのに
Lẽ ra chúng ta đã nên mượn tiền bố mẹ.
※ Nâng cao:
+ Có thể bạn muốn xem thêm:
「ものを」「~すればいいものを」= Vậy mà – Giá mà - Phải chi mà
「ものを」「~すればいいものを」= Vậy mà – Giá mà - Phải chi mà