Nghĩa: Không...lắm – Không...nhiều
※Cách sử dụng:
+ Phía sau thường đi với những cấu trúc phủ định để diễn tả mức độ không cao. Trong trường hợp gắn với động từ, nó diễn tả tần số không cao hoặc số lượng không nhiều.
+「あんまり」là dạng văn nói của「あまり」, không sử dụng trong văn viết.
※Dạng sử dụng:
あまり + N + じゃない/ではない
あまり + i-Adj (bỏ i) + くない/くありません
あまり + na-Adj + じゃない/ではない
※Ví dụ:
①私のうちは駅からあまり近くない。
Nhà tôi không gần ga lắm.
② わたしはあまり期待していなかった。
Tôi đã không mong đợi nhiều lắm.
③ この文法が、あまり分かりません。教えてください。
Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm. Xin hãy chỉ cho tôi.
④ 僕もチェスはあまり上手じゃない。
Tôi cũng không chơi giỏi cờ vua lắm.
⑤ 冷たい飲み物があまり好きじゃありません。
Tôi không thích các đồ uống lạnh cho lắm.
⑥ あまり眠くないです。
Tôi không buồn ngủ lắm.
⑦テレビはあまり見ませんが、きらいじゃありません。
Tôi không thường xem tivi nhưng cũng không phải là ghét.
⑧ 今はあまりおなかがすいていないので、ケーキは要りません。
Bây giờ không đói bụng lắm nên không cần ăn bánh ngọt.
⑨ 弟はあまり背が高くないので、女の子にもてない。
Câu em trai tôi dáng không cao lắm nên không đào hoa.
⑩ あまり勉強しなかったので、成績が悪くなった。
Tôi đã không học nhiều nên kết quả rất tệ.
⑪ あまりたくさんお酒を飲まないほうがいいですよ。
Anh không nên uống quá nhiều rượu.
⑫「あなたはよく音楽を聞きますか。」
「いいえ、音楽はあまり聞きません。」
- Anh có thường xem phim không?
- Không, tôi không thường xem lắm.
⑬「スポーツが好きですか。」
「いいえ、スポーツはあまり好きではありません。」
- Anh có thích thể thao không?
- Không, tôi không thích thể thao lắm.
⑭ この頃あんまり映画を見ていない。
Dạo này tôi không hay xem phim lắm.
⑮ 今朝はあまりご飯を食べなかった。
Sáng nay tôi không ăn cơm nhiều lắm.
⑯ 今日はあんまりお金がないので、CDを買うのは今度にしよう。
Hôm nay không có nhiều tiền lắm nên việc mua đĩa CD đành để lần tới vậy.