Tin ngày 25/02/2016
Hôm nay, ngày 25/02/2016, đội tuyển bóng đá nữ Bắc Triều Tiên được đặc cách nhập cảnh vào Nhật Bản đã khởi hành từ Bắc Kinh sang Nhật.
Đội tuyển bóng đá nữ Bắc Triều Tiên khoảng 20 người đã xuất hiện tại sân bay với toàn bộ hành lý đều giống nhau từ áo khoác, giày, váy, đến cả túi xách. Thỉnh thoảng các nữ tuyển thủ thể hiện tâm trạng rất thoải mái nhưng hoàn toàn không trả lời phỏng vấn của phóng viên.
Như là một biện pháp chế tài đối với hành động phóng tên lửa đạn đạo của Bắc Triều Tiên, Chỉnh phủ Nhật Bản về nguyên tắc cấm nhập cảnh đối với những người mang quốc tịch Bắc Triều Tiên nhưng lần này Chính phủ đã cho phép nhập cảnh vì cho rằng thể thao là một ngoại lệ. Quá giờ trưa hôm nay, dự kiến các tuyển thủ sẽ đến Osaka, nơi diễn ra vòng loại sau cùng của Thế Vận Hội Châu Á.
Nguyên văn tiếng Nhật:
例外的に入国許可 北朝鮮女子サッカーが日本へ
日本への入国が例外的に認められた北朝鮮の女子サッカーチームが25日、日本に向けて北京を出発しました。
北朝鮮の女子サッカー代表チーム約20人はコートのほか、靴やスカート、リュックサックまですべて同じものを身に着けて登場しました。時折、リラックスした表情も見えましたが、報道陣の問い掛けには一切、答えませんでした。
事実上の弾道ミサイルを発射した北朝鮮への独自の制裁で、日本政府は北朝鮮籍の人の入国を原則、禁止していますが、スポーツは例外だとして今回は入国を認めています。選手たちは、昼すぎにはオリンピックアジア最終予選会場の大阪に到着する予定です。
Học từ vựng:
+ 例外的に = Ngoại lệ; đặc cách
+ 入国許可 = Cho phép nhập cảnh
→入国拒否 = Từ chối nhập cảnh
+ 女子サッカーチーム = Đội tuyển bóng đá nữ
→ 男子サッカーチーム:Đội tuyển bóng đá nam
+ リュックサック: Ba lô
+ 時折 = ときどき = Đôi khi; thỉnh thoảng
+ リラックスした表情 = Nét mặt thể hiện sự thoải mái; tâm trạng thoải mái
+ 報道陣 = Nhóm phóng viên; nhà báo
+ 弾道ミサイルを発射する = Phóng tên lửa đạn đạo
+ 制裁 = Chế tài; biện pháp trừng phạt
+ 原則 = Nguyên tắc
+ 最終予選会場 = Nơi diễn ra lượt cuối vòng loại