Sự khác nhau giữa 不倫 và 浮気 | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 2, 2016

Textual description of firstImageUrl

Sự khác nhau giữa 不倫 và 浮気

不倫(ふりん)」と「浮気(うわき)」の(ちが)
Trong tiếng Việt,不倫(ふりん)浮気(うわき)đều thường được dịch là "Ngoại tình". Vậy hai từ khác nhau thế nào?
Sự khác nhau giữa 不倫 và 浮気
Tình cảm ngoài luồng luôn có sức hút mãnh liệt

Cả 浮気(うわき)lẫn 不倫(ふりん) đều diễn đạt ý nghĩa: một người mặc dù đã có partner (người yêu hoặc vợ/chồng) rồi nhưng vẫn lén lút quan hệ với một người khác. Mặc dù sự khác nhau tuyệt đối về ý nghĩa không có nhưng tựu trung có thể phân biệt sự khác nhau của hai từ này như sau:
不倫(ふりん) chỉ sử dụng đối với những người đã lập gia đình, còn 浮気(うわき) thì không cần xét người đó đã lập gia đình hay chưa, có thể sử dụng để nói về những người mới chỉ có quan hệ yêu đương.
不倫(ふりん) sử dụng đối với trường hợp có quan hệ tình dục, 浮気(うわき) được sử dụng trong những trường hợp cho dù có hay không.
不倫(ふりん) chỉ sử dụng trong những trường hợp mối quan hệ ngoài luồng duy trì hoặc kéo dài, trong khi đó thì 浮気cũng được sử dụng để nói về những quan hệ mang tính nhất thời.
Với ý nghĩa là "chỉ quen qua đường" ((かる)(あそ)びのつもり) hoặc chỉ là một mối quan hệ bộc phát thì nói là(かる)浮気(うわき)のつもりnhưng không thể nói(かる)不倫(ふりん)のつもり.
Có thể thấy phạm vi sử dụng đối với từ 不倫(ふりん) là giới hạn hơn so với từ 浮気(うわき).
Sự phân biệt như trên xuất phát từ ý nghĩa gốc vốn có của hai từ này.
Chữ (りん)trong 不倫(ふりん)cùng ý nghĩa với chữ (りん)trong 倫理(りんり)(LUÂN LÝ), có nghĩa là "con đường mà con người cần phải đi" (đạo làm người), và vì thế chữ 不倫(ふりん) mang ý nghĩa là "chệch khỏi con đường đó".
Trước đây từ này mang ý nghĩa rất rộng, diễn tả những việc trái đạo đức. Nhưng kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 thì từ này bắt đầu được sử dụng với ý nghĩa “tình yêu không được chấp nhận về mặt đạo đức” (道徳的(どうとくてき)(ゆる)されない恋愛(れんあい)). Những hành vi trái đạo đức diễn tả “phạm tội nghiêm trọng” trong nhận thức của chúng ta nên mới có ý nghĩa hạn hẹp hơn so với 浮気(うわき), khi mà một người dù đã có gia đình nhưng vẫn lén lút qua lại, quan hệ với người khác.
Mặc khác, 浮気 mang ý nghĩa “Tâm hồn bay bổng, dễ thay đổi” ((こころ)(うわ)ついて(うつ)りやすいこと), nên từ này diễn tả thiên về sự thay đổi về mặt tình cảm (気持(きも)ちの(うご)) hơn là hành vi (行為(こうい)).
Ngữ nguyên từ này do không bao hàm ý nghĩa mang tính đạo đức như từ 不倫(ふりん) nên ý nghĩa từ này không đặt nặng vấn đề có quan hệ hôn nhân hay quan hệ tình dục hay không, mà chỉ diễn đạt sự thay đổi về mặt tình cảm, tìm quan hệ mới của một người đã có quan hệ trước đó.
Hơn nữa, trong tiếng Nhật 浮気(うわき)còn đươc sử dụng trong một số trường hợp không phải để diễn tả sự ngoại tình hay quan hệ nam nữ, ví dụ như câu:
()(みせ)浮気(うわき)してた」
Trực nghĩa: ngoại tình với tiệm khác.
Câu này mang ý nghĩa trong những trường hợp như sau:

Ví dụ trước giờ bạn đã quen làm tóc ở một tiệm A, vì tiệm này gần nhà, làm đẹp, hoặc giá cả phải chăng... Thế nhưng bỗng một hôm bạn không muốn đến làm tóc ở tiệm A nữa, bạn thử ghé vào làm tóc ở một tiệm B nào đó, rồi bạn cảm thấy tiệm B đó không hợp hoặc không thích. Sau lần đó, bạn lại tiếp tục làm tóc ở tiệm A như trước đây. Thì đó chính là bạn đã 浮気(うわき) với tiệm B rồi đấy. 

Bài viết liên quan: