Phân biệt のみ/だけ/きり [nomi/dake/kiri] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 2, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt のみ/だけ/きり [nomi/dake/kiri]

「のみ」「だけ」「きり」の違い
* Điểm chung: Diễn tả ý nghĩa giới hạn phạm vi, nghĩa là “chỉ”
* Điểm khác nhau:
Phân biệt のみ/だけ/きり [nomi/dake/kiri]
(I) Bối cảnh sử dụng
-「のみ」mang tính hình thức nhất (mang tính văn viết),
-「だけ」mang tính trung lập
-「きり」gặp khá nhiều trong văn nói.

(II) Khía cạnh ngữ pháp
(1)  Có sự khác nhau giữa 「のみ/だけ」「きり」
+「のみ/だけ」có thể đi cùng được hầu hết trợ từ (v.v.)
+ Trong khi đó 「きり」lại không thể đi cùng một số trợ từ nhất định.
Ví dụ:
信用(しんよう)できる企業(きぎょう)  だけ/のみ(X) きり ()()きする。
Chúng tôi chỉ giao dịch với những công ty đáng tin cậy.
(ほたる)幼虫(ようちゅう)はきれいな(みず)(なか)  だけ/のみ(X) きり (そだ)つ。
Ấu trùng đom đóm chỉ phát triển trong môi trường nước sạch.
封筒(ふうとう)同封(どうふう)した(ひと) だけ/のみ(X) きり から 返事(へんじ)()た。
Chỉ nhận được phản hồi từ những người được gửi kèm bao thư.

(2) Ngoài ra mặc dù có sự khác nhau giữa các thế hệ cũng như phương ngữ các vùng, nhưng về cơ bản 「きり」có thể đi với thể「ない」và mang ý nghĩa tương tự với しか
もう百円(ひゃくえん)きり(=しか)(のこ)っていない。
Chỉ còn có 100 yên thôi.
- 「だけ/のみ」thì không đi chung với thể 「ない」như しかđược.
(X) もう百円(ひゃくえん)だけ/のみ(のこ)っていない。(SAI)

(3) Ngoài ra, 「きり」còn được sử dụng với ý nghĩa “kể từ sau khi...thì không nữa/tìnhtrạng đó cứ tiếp tục tiếp diễn” nhưng 「だけ/のみ」thì không, như trong các ví dụ dưới đây:
それきり連絡(れんらく)がない
Kể từ sau lần đó thì không có liên lạc nữa.

()たきり老人(ろうじん)()えている。
Ngày càng có nhiều người già sống đời sống thực vật.

あの人は、アメリカへ()たきりだ
Người đó đã đi Mỹ luôn và không trở lại.
Nguồn tham khảo: alc.co.jp

Bài viết liên quan: