Nghĩa: Hết – Hoàn toàn – Hoàn tất - Cắt đứt - Chấm dứt
※Cách sử dụng:
+ Đi sau dạng liên dụng của động từ (Vます) để diễn tả làm một việc gì đó cho đến khi nào xong, hoặc làm một cách triệt để.
+ 「疲れきった」là dạng quán ngữ, mang ý nghĩa “ mệt nhoài/mệt lả/kiệt sức”.
+ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả một ý nghĩa mang tính “cắt đứt/chấm dứt/dứt bỏ” như 「断ち切る」「思い切る」v.v.
※Dạng sử dụng:
※Ví dụ:
①お金を使い切ってしまった。
Tôi đã tiêu hết tiền rồi.
② 彼のことを信じ切っています。
Tôi có niềm tin tuyệt đối vào ông ấy.
③山道を登りきったところに小屋があった。
Leo hết con đường mòn lên núi này thì sẽ có túp lều nhỏ.
④ お小遣いを使い切ってしまった。
Tôi đã xài hết tiền tiêu vặt.
⑤長編の冒険小説を一週間かけて読みきった。
Tôi đã mất khoảng một tuần để đọc quyển tiểu thuyết trinh thám dài tập này.
⑥ 3巻から成る小説を夏休み中に全部読みきった。
Trong kỳ nghỉ hè tôi đã đọc xong một tiểu thuyết gồm 3 quyển.
⑦ 水泳が苦手だった春子は中学生になってから 一千メートルを泳ぎきって自信をつけたようだ。
Haruko vốn rất ngại bơi nhưng từ sau khi lên cấp 2 đã bơi được hết quãng đường 1000m nên có vẻ đã tự tin rất nhiều.
⑧無理な仕事をして疲れきってしまった。
Tôi mệt nhoài vì đã gắng làm công việc quá sức mình.
⑨ 今日は忙しくて、もう疲れ切ってしまった。
Hôm nay quá bận rộn nên tôi đã mệt nhoài.
⑩そんな分かりきったことをいつまで言っているんだ。
Anh định cứ nhai đi nhai lại việc mà tôi hiểu rõ quá rồi đến khi nào đây?
⑪ 慎重な彼が「絶対にやれる」と言いきったのだから、 相当の自信があるのだろう。
Một người thận trọng như anh ấy mà còn nói “nhất định sẽ làm được” thì ắt hẳn anh ta khá tự tin về việc đó.
⑫ 彼女のわがままに困り切っている。
Tôi vô cùng khổ sở vì sự ích kỷ của cô ấy.
⑬ 山本さんは年を取った両親と入院中の奥さんを抱え、困りきっているらしい。
Nghe nói anh Yamamoto vô cùng vất vả vì phải chăm lo cho cha mẹ già và người vợ đang nằm bệnh viện.
⑭この絵はその情景を十分に描ききっていると言えない。
Không thể nói là bức tranh này đã lột tả hết được cảnh tượng đó.
⑮彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。
Cô ấy cứ khăng khăng nói mình là đúng.
⑯大きな布を二つ断ち切った。
Tôi cắt đứt miếng vải lớn ra làm 2 mảnh.
⑰ 別れてからも彼女のことを思い切ることができない。
Dù đã chia tay nhưng tôi vẫn không nguôi nhớ về cô ấy.
⑱ 故郷に留まりたいという思いを断ち切って出発した。
Tôi đã dứt bỏ ý định ở lại quê hương để ra đi.