Vます+きる/切る [kiru]) | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 2, 2016

Vます+きる/切る [kiru])

Nghĩa: Hết – Hoàn toàn – Hoàn tất - Cắt đứt - Chấm dứt
Cách sử dụng:
+ Đi sau dạng liên dụng của động từ (Vます) để diễn tả làm một việc gì đó cho đến khi nào xong, hoặc làm một cách triệt để.
+ (つか)れきったlà dạng quán ngữ, mang ý nghĩa “ mệt nhoài/mệt lả/kiệt sức”.
+ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả một ý nghĩa mang tính “cắt đứt/chấm dứt/dứt bỏ” như 「断()」「(おも)()v.v.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
V-thể liên dụngVます) + 切る
Ví dụ:

(かね)使(つか)()ってしまった。
i đã tiêu hết tiền rồi.

(かれ)のことを(しん)()っています。
Tôi có niềm tin tuyệt đối vào ông ấy.

山道(やまみち)(のぼ)りきったところに小屋(こや)があった。
Leo hết con đường mòn lên núi này thì sẽ có túp lều nhỏ.

小遣(こづか)いを使(つか)()ってしまった。
Tôi đã xài hết tiền tiêu vặt.

長編(ちょうへん)冒険小説(ぼうけんしょうせつ)一週間(いちしゅうかん)かけて()みきった。
i đã mất khoảng một tuần để đọc quyển tiểu thuyết trinh thám dài tập này.

(かん)から()小説(しょうせつ)夏休(なつやす)(ちゅう)全部読(ぜんぶよ)みきった。
Trong kỳ nghỉ hè tôi đã đọc xong một tiểu thuyết gồm 3 quyển.

水泳(すいえい)苦手(にがて)だった春子(はるこ)中学生(ちゅうがくせい)になってから 一千(いっせん)メートルを(およ)ぎきって自信(じしん)をつけたようだ。
Haruko vốn rất ngại bơi nhưng từ sau khi lên cấp 2 đã bơi được hết quãng đường 1000m nên có vẻ đã tự tin rất nhiều.

無理(むり)仕事(しごと)をして(つか)れきってしまった。
Tôi mệt nhoài vì đã gắng làm công việc quá sức mình.

今日(きょう)は忙しくて、もう(つか)()ってしまった。
Hôm nay quá bận rộn nên tôi đã mệt nhoài.

そんな()かりきったことをいつまで()っているんだ。
Anh định cứ nhai đi nhai lại việc mà tôi hiểu rõ quá rồi đến khi nào đây?

慎重(しんちょう)(かれ)が「絶対(ぜったい)にやれる」と()いきったのだから、 相当(そうとう)自信(じしん)があるのだろう。
Một người thận trọng như anh ấy mà còn nói “nhất định sẽ làm được” thì ắt hẳn anh ta khá tự tin về việc đó.

彼女(かのじょ)のわがままに(こま)()っている。
Tôi vô cùng khổ sở vì sự ích kỷ của cô ấy.

山本(やまもと)さんは(とし)()った両親(りょうしん)入院中(にゅういんちゅう)(おく)さんを(かか)え、(こま)りきっているらしい。
Nghe nói anh Yamamoto vô cùng vất vả vì phải chăm lo cho cha mẹ già và người vợ đang nằm bệnh viện.

この()はその情景(じょうけい)十分(じゅうぶん)に描ききっていると言えない。
Không thể nói là bức tranh này đã lột tả hết được cảnh tượng đó.

彼女(かのじょ)絶対(ぜったい)自分(じぶん)(ただ)しいと()()った。
Cô ấy cứ khăng khăng nói mình là đúng.

(おお)きな(ぬの)(ふた)()ち切った。
i cắt đứt miếng vải lớn ra làm 2 mảnh.

(わか)れてからも彼女(かのじょ)のことを(おも)()ることができない。
đã chia tay nhưng tôi vẫn không nguôi nhớ về cô ấy.

故郷(ふるさと)に留まりたいという(おも)いを()ち切って出発した。
Tôi đã dứt bỏ ý định ở lại quê hương để ra đi.

Bài viết liên quan: