Nghĩa: Chỉ - Chỉ có
※Cách sử dụng:
+ Đi sau danh từ, là cách nói dùng để giới hạn phạm vi với ý nghĩa 「それだけ」(chỉ có thế/chỉ có vậy). Trong trường hợp đi sau 「これ/それ/あれ」thì thường đọc biến âm thành「これっきり/それっきり/あれっきり」
+ Trong văn nói, nhiều trường hợp 「~きり」được đọc biến âm thành「っきり」.
※Dạng sử dụng:
N + きり/っきり
※Ví dụ:
① 彼女に会ったのは1回きりです。
Tôi chỉ gặp cô ấy có một lần thôi.
② 今朝の授業では、学生は私一人きりでした。
Trong buổi học sáng nay chỉ có mình tôi là sinh viên.
③ 今度、二人きりで映画を見に行かない?
Sắp tới chỉ hai chúng ta đi xem phim nhé?
④ もう百円きり残っていない。
Chỉ còn có 100 yên thôi.
⑤ 赤ちゃんが生まれてから、夫婦二人きりで旅行するなんて不可能だ。
Từ sau khi sinh em bé thì việc đi du lịch chỉ có 2 vợ chồng là không thể.
⑥ 二人きりで話し合った。
Chỉ có hai người chúng tôi nói chuyện với nhau thôi.
⑦ 冷蔵庫のコーラは、あと一本きりだから、あとで買い物に行こう。
Cola trong tủ lạnh chỉ còn có một lon thôi nên lát chúng ta cùng đi mua thêm nhé.
⑧ あなたはどうして一人きりなのですか。
Sao anh chỉ có một mình thế?
⑨ 二人っきりで話をしたいです。
Tôi muốn nói chuyện riêng với em.
⑩ 残ったのは私一人きりだった。
Chỉ còn mỗi mình tôi ở lại.
⑪ 一度きりの人生を大切に生きることだ。
Chúng ta nên trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống một lần trong đời.
⑫ 一回きりの人生だから、楽しく過ごしたい。
Vì chỉ sống một lần trong đời nên tôi muốn sống thật vui vẻ, hạnh phúc.
⑬ 見て。残ったお金はこれっきりよ。
Nhìn này. Số tiền còn lại chỉ vỏn vẹn thế này thôi.
⑭ 一度会ったきりの男性からメールが来た。
Tôi nhận được email từ một người đàn ông mà tôi chỉ mới gặp có một lần.
⑮ 今朝の新聞は見出しを読んだきりで、具体的な内容はまだ読んでいない。
Báo sáng nay thì tôi chỉ mới đọc tiêu đề thôi, chưa đọc nội dung chi tiết.
⑯ 今朝コーヒーを飲んだきりで、何も食べてない。
Sáng nay tôi chỉ uống cà phê mà chưa ăn gì cả.
※Mở rộng:
+ Xem thêm 「Vたきり」Cứ thế mà không