きり/っきり [kiri] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 2, 2016

きり/っきり [kiri]

Nghĩa: Chỉ - Chỉ có
Cách sử dụng:
+ Đi sau danh từ, là cách nói dùng để giới hạn phạm vi với ý nghĩa それだけ(chỉ có thế/chỉ có vậy). Trong trường hợp đi sau 「これ/それ/あれ」thì thường đọc biến âm thành「これっきり/それっきり/あれっきり」
+ Trong văn nói, nhiều trường hợp 「~きり」được đọc biến âm thành「っきり」.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
N + きり/っきり
Vた+きり
Ví dụ:

彼女(かのじょ)()ったのは1(かい)きりです。
Tôi chỉ gặp cô ấy có một lần thôi.

今朝(けさ)授業(じゅぎょう)では、学生(がくせい)私一人(わたしひとり)きりでした。
Trong buổi học sáng nay chỉ có mình tôi là sinh viên.

今度(こんど)二人(ふたり)きりで映画(えいが)()()かない?
Sắp tới chỉ hai chúng ta đi xem phim nhé?

もう百円(ひゃくえん)きり(のこ)っていない。
Chỉ còn có 100 yên thôi.

(あか)ちゃんが()まれてから、夫婦二人(ふうふふたり)きりで旅行(りょこう)するなんて不可能(ふかのう)だ。
Từ sau khi sinh em bé thì việc đi du lịch chỉ có 2 vợ chồng là không thể.

二人(ふたり)きりで(はな)()った。
Chỉ có hai người chúng tôi nói chuyện với nhau thôi.

冷蔵庫(れいぞうこ)のコーラは、あと一本(いっぽん)きりだから、あとで()(もの)()こう。
Cola trong tủ lạnh chỉ còn có một lon thôi nên lát chúng ta cùng đi mua thêm nhé.

あなたはどうして一人(ひとり)きりなのですか。
Sao anh chỉ có một mình thế?

二人(ふたり)っきりで(はなし)をしたいです。
Tôi muốn nói chuyện riêng với em.

(のこ)ったのは私一人(わたしひとり)きりだった。
Chỉ còn mỗi mình tôi ở lại.

一度(いちど)きりの人生(じんせい)大切(たいせつ)()きることだ。
Chúng ta nên trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống một lần trong đời.

一回(いっかい)きりの人生(じんせい)だから、(たの)しく()ごしたい。
Vì chỉ sống một lần trong đời nên tôi muốn sống thật vui vẻ, hạnh phúc.

()て。(のこ)ったお(かね)はこれっきりよ。
Nhìn này. Số tiền còn lại chỉ vỏn vẹn thế này thôi.

一度会(いちどあ)ったきりの男性(だんせい)から()()()た。
Tôi nhận được email từ một người đàn ông mà tôi chỉ mới gặp có một lần.


今朝(けさ)新聞(しんぶん)見出(みだ)しを()んだきりで、具体的(ぐたいてき)内容(ないよう)はまだ()んでいない。
Báo sáng nay thì tôi chỉ mới đọc tiêu đề thôi, chưa đọc nội dung chi tiết.

今朝(けさ)コーヒーを()んだきりで、(なに)()べてない。
Sáng nay tôi chỉ uống cà phê mà chưa ăn gì cả.

Mở rộng:
+ Xem thêm Vたきり」Cứ thế mà không

Bài viết liên quan: