きれる/きれない (Vます+ [kireru/kirenai]) | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 2, 2016

きれる/きれない (Vます+ [kireru/kirenai])

Nghĩa: Hết - Không thể...hết – Không xuể
Kanji:[切る/切れる/切れない]
Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “có thể hoàn thành, có thể kết thúc” (đối với thể khẳng định) hoặc “không thể hoàn thành..., không thể nào...hết được” (đối với thể phủ định) một hành động, sự việc, trạng thái hay tâm trạng.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Vます+きれる/きれない
Ví dụ:

あの商品(しょうひん)人気(にんき)があるらしく、発売(はつばい)同時(どうじ)()りきれてしまった。
Sản phẩm đó có vẻ được ưa chuộng, vừa bán ra đã bán hết ngay.

(はは)()(もの)()くといつも()()ちきれないほどの荷物(にもつ)(かか)えて(かえ)ってくる。
Mẹ tôi hễ cứ đi mua sắm là thế nào cũng mang về bao nhiêu là thứ đến nổi không thể cầm hết trên tay được.

()どもは()ってもらえないとわかっても、そのゲームをあきらめきれないらしく、ゲーム() (まえ)(はな)れようとしなかった。
Đứa bé dù biết là bố mẹ sẽ không mua cho nhưng có vẻ nó không muốn từ bỏ game đó nên vẫn cứ lảng vảng không muốn rời khỏi trước cửa hàng game.

(はん)(りょう)(おお)くて、食切(くいき)れないよ。
Tôi không thể nào ăn hết cơm được vì nhiều quá.

洞窟内(どうくつない)()められていた(かぞ)()れないほどの手紙(てがみ)発見(はっけん)された。
Vô vàn lá thư được tìm thấy đã được chôn bên trong hang.

いっぱい(たの)まないで、二人(ふたり)では()()れないから。
Đừng gọi món nhiều quá, vì hai người thì không thể ăn hết được.

こんなに(なが)小説(しょうせつ)は、一日(いちにち)では読み()れない。
Một cuốn tiểu thuyết dài thế này thì không thể đọc hết trong một ngày.

あなたにはどんなに感謝(かんしゃ)しても感謝(かんしゃ)しきれません。
Không thể biết phải cảm ơn anh như thế nào cho đủ.

それはいくら()やんでも()やみきれないことだった。
Điều đó dẫu có hối tiếc đến đâu đi nữa thì vẫn là chưa đủ.

あ~あ、やっぱりふられちゃった。でも、彼女(かのじょ)のこと、(あきら)()れないなあ。
Haizz, quả nhiên tôi đã bị đá. Nhưng mà tôi không thể nào quên được cô ấy...

その(ひと)との(わか)れは、あきらめきれないつらい(おも)()として、(いま)でも(わたし)(むね)奥底(おくそこ)にある。
Việc chia tay với người ấy là một kỷ niệm đau đớn không thể dứt bỏ được, mãi đến tận bây giờ nó vẫn còn nằm sâu trong đáy lòng tôi.

()っても()れない (*)
Không thể tách rời. (Thành ngữ)

Xem thêm: 【きる/切るHết - Hoàn tất - Hoàn toàn

Bài viết liên quan: