Ngữ pháp だけあって | だけある | だけのことはある | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 2, 2016

Ngữ pháp だけあって | だけある | だけのことはある

Nghĩa: Có khác - Thật tương xứng với - Thật chẳng uổng công – Chả trách mà - Chẳng thế mà
Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa tương xứng, xứng đáng với nỗ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm của ai đó. Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực hoặc điểm mạnh .v.v. nào đó, là tương xứng với những nổ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm này.
+ Thường bắt gặp đi chung với「さすが」「さすがに」
+ 「だけのことはある・だけある」là hình thức được sử dụng ở cuối câu.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLTP N2
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + だけあって
N + (である) + だけあって
i-Adj + だけあって
na-Adj + /である+ だけあって
Ví dụ:

()字引(じびき)というだけあって(なん)でも()っている。
Anh ta quả thật là một từ điển sống, cái gì anh ta cũng biết.

(かれ)はスポーツの選手(せんしゅ)だけあって、体格(たいかく)がいい。
Anh ta đúng là một vận động viên thể thao có khác, cơ thể rất săn chắc.

彼女(かのじょ)はさすがオリンピック・チャンピオンだけあって、期待(きたい)どおりの見事(みごと)演技(えんぎ)()せてくれた。
Anh ta đúng là nhà vô địch Olympic có khác, anh ta đã cho mọi người xem một màn biểu diễn đúng như mong đợi.

浅見(あさみ)さんは歴史(れきし)()きなだけあって、歴史(れきし)点数(てんすう)はとても(たか)い。
Asami rất thích lịch sử, chẳng thế mà điểm môn lịch sử của cô ấy luôn rất cao.

さすが本場(ほんば)だけあって、(あじ)格別(かくべつ)でした。
Đúng là món ăn chính gốc có khác, hương vị hoàn toàn khác biệt.

木村(きむら)さんは 10 (ねん)北京(ぺきん)()んでいただけあって、北京(ぺきん)のことは(なん)でも()っている。
Anh Kimura đã từng sống ở Bắc Kinh những 10 năm, chẳng thế mà cái gì của thành phố này anh ta cũng rành.

(かれ)はさすが学生時代(がくせいじだい)にやっていただけあって、(いま)でもテニスが上手(じょうず)だ。
Quả đúng là hồi sinh viên đã từng chơi tennis có khác, đến bây giờ anh ấy vẫn chơi giỏi.

ラムさんは日本(にほん)留学(りゅうがく)しただけあって、日本語(にほんご)がうまいね。
Thật chẳng uổng công anh Lâm đã từng du học ở Nhật, tiếng Nhật anh ấy giỏi ghê.

彼女(かのじょ)以前(いぜん)ベトナムに()んでいただけあって、さすがにこの(くに)のことをよく()っている。
Cô ấy trước đây từng sống ở Việt Nam, chả trách mà cô ấy rất rành về đất nước này.

(かれ)はチームのキャプテンだけあってみんなに信頼(しんらい)されている。
Anh ta là đội trưởng của đội, cũng vì thế nên rất được mọi người tin tưởng.

このギターは()にいい(おと)がする。名人(めいじん)(つく)っただけあるよ。
Cây đàn ghita này có âm thanh hay thật. Đúng là nghệ nhân làm ra có khác.

さすがランク一位(いちい)だけあるね。
Đúng là đứng đầu danh sách có khác.

⑫「加藤(かとう)さんは(あし)(なが)くてスタイルがいいね。」
「さすが、(わか)いときにバレリーナだっただけのことはあるね。」
- Kato có một đôi chân dài và phong cách biểu diễn tốt nhỉ.
- Đúng là hồi trẻ từng là vũ công có khác nhỉ.

⑬「きのうのロック コンサート、どうだった?10 (ねん)ぶりに来日(らいにち)したんだろう?
素晴(すば)らしかった!長年待(ながねんま)っただけのことはあったよ。」
- Buổi biểu diễn nhạc Rock tối qua thế nào? 10 năm rồi họ mới lại tới Nhật Bản nhỉ.
- Thật tuyệt vời! Đúng là không uổng công chờ suốt mấy năm trời.

(きみ)(つつし)(ぶか)(ひと)だ。(かれ)()()っているだけのことはある。
Cậu thật khiêm tốn. Chả trách vì thế mà ông ta rất quý cậu.

なるほど彼はすぐれた美男(びなん)であった。ヨーロッパじゅうに美男(びなん)(めい)をとどろかしただけのことはある。
Ông ta thật sự là một người đàn ông vô cùng đẹp trai. Chả trách vì thế mà danh tiếng của ông ta lan khắp cả Châu Âu.

10年もアメリカに()んでいただけあって、英語(えいご)上手(じょうず)ですね。
Đúng là đã từng sống những 10 năm ở Mỹ có khác. Tiếng Anh của chị giỏi nhỉ.

何回(なんかい)練習(れんしゅう)しただけあって、さすがに上手(じょうず)なスピーチだった。
Thật chẳng uổng công luyện tập nhiều lần. Quả thật anh ấy đã có bài phát biểu rất tốt.

彼女(かのじょ)料理(りょうり)はとてもおいしかった。いつも自慢(じまん)しているだけのことはある。
Món ăn cô ấy nấu rất ngon. Chẳng thể mà cô ấy lúc nào cũng tự hào.

彼女(かのじょ)文章(ぶんしょう)上手(じょうず)だ。さすがもと新聞記者(しんぶんきしゃ)だけのことはある。

Cô ấy viết văn rất giỏi. Quả thật đã từng là nhà báo thì có khác.

Có thể bạn muốn xem thêm:
+だけましだKể cũng còn may vì... – Là quý lắm rồi
+だけでなくKhông chỉ...mà còn...
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: