Nghĩa: Có khác - Thật tương xứng với - Thật chẳng uổng công – Chả trách mà - Chẳng thế mà
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa tương xứng, xứng đáng với nỗ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm của ai đó. Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực hoặc điểm mạnh .v.v. nào đó, là tương xứng với những nổ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm này.
+ Thường bắt gặp đi chung với「さすが」「さすがに」
+ 「だけのことはある・だけある」là hình thức được sử dụng ở cuối câu.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLTP N2
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLTP N2
V-thể ngắn + だけあって
N + (である) + だけあって
i-Adj + だけあって
※Ví dụ:
①生き字引というだけあって何でも知っている。
Anh ta quả thật là một từ điển sống, cái gì anh ta cũng biết.
② 彼はスポーツの選手だけあって、体格がいい。
Anh ta đúng là một vận động viên thể thao có khác, cơ thể rất săn chắc.
③ 彼女はさすがオリンピック・チャンピオンだけあって、期待どおりの見事な演技を見せてくれた。
Anh ta đúng là nhà vô địch Olympic có khác, anh ta đã cho mọi người xem một màn biểu diễn đúng như mong đợi.
④ 浅見さんは歴史が好きなだけあって、歴史の点数はとても高い。
Asami rất thích lịch sử, chẳng thế mà điểm môn lịch sử của cô ấy luôn rất cao.
⑤ さすが本場だけあって、味は格別でした。
Đúng là món ăn chính gốc có khác, hương vị hoàn toàn khác biệt.
⑥ 木村さんは 10 年も北京に住んでいただけあって、北京のことは何でも知っている。
Anh Kimura đã từng sống ở Bắc Kinh những 10 năm, chẳng thế mà cái gì của thành phố này anh ta cũng rành.
⑦ 彼はさすが学生時代にやっていただけあって、今でもテニスが上手だ。
Quả đúng là hồi sinh viên đã từng chơi tennis có khác, đến bây giờ anh ấy vẫn chơi giỏi.
⑧ ラムさんは日本に留学しただけあって、日本語がうまいね。
Thật chẳng uổng công anh Lâm đã từng du học ở Nhật, tiếng Nhật anh ấy giỏi ghê.
⑨ 彼女は以前ベトナムに住んでいただけあって、さすがにこの国のことをよく知っている。
Cô ấy trước đây từng sống ở Việt Nam, chả trách mà cô ấy rất rành về đất nước này.
⑩ 彼はチームのキャプテンだけあってみんなに信頼されている。
Anh ta là đội trưởng của đội, cũng vì thế nên rất được mọi người tin tưởng.
⑪ このギターは実にいい音がする。名人が作っただけあるよ。
Cây đàn ghita này có âm thanh hay thật. Đúng là nghệ nhân làm ra có khác.
⑫ さすがランク一位だけあるね。
Đúng là đứng đầu danh sách có khác.
⑫「加藤さんは足が長くてスタイルがいいね。」
「さすが、若いときにバレリーナだっただけのことはあるね。」
- Kato có một đôi chân dài và phong cách biểu diễn tốt nhỉ.
- Đúng là hồi trẻ từng là vũ công có khác nhỉ.
⑬「きのうのロック コンサート、どうだった?10 年ぶりに来日したんだろう? 」
「素晴らしかった!長年待っただけのことはあったよ。」
- Buổi biểu diễn nhạc Rock tối qua thế nào? 10 năm rồi họ mới lại tới Nhật Bản nhỉ.
- Thật tuyệt vời! Đúng là không uổng công chờ suốt mấy năm trời.
⑭ 君は慎み深い人だ。彼が気に入っているだけのことはある。
Cậu thật khiêm tốn. Chả trách vì thế mà ông ta rất quý cậu.
⑮ なるほど彼はすぐれた美男であった。ヨーロッパじゅうに美男の名をとどろかしただけのことはある。
Ông ta thật sự là một người đàn ông vô cùng đẹp trai. Chả trách vì thế mà danh tiếng của ông ta lan khắp cả Châu Âu.
⑯ 10年もアメリカに住んでいただけあって、英語が上手ですね。
Đúng là đã từng sống những 10 năm ở Mỹ có khác. Tiếng Anh của chị
giỏi nhỉ.
⑰ 何回も練習しただけあって、さすがに上手なスピーチだった。
Thật chẳng uổng công luyện tập nhiều lần. Quả thật anh ấy đã có
bài phát biểu rất tốt.
⑱ 彼女の料理はとてもおいしかった。いつも自慢しているだけのことはある。
Món ăn cô ấy nấu rất ngon. Chẳng thể mà cô ấy lúc nào cũng tự
hào.
⑲ 彼女は文章が上手だ。さすがもと新聞記者だけのことはある。
Cô ấy viết văn rất giỏi. Quả thật đã từng là nhà báo thì có
khác.
Có thể bạn muốn xem thêm:
+「だけでなく」Không chỉ...mà còn...
Khanh Phạm