Nghĩa: Không...chút nào cả - Hoàn toàn không
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, mang nghĩa 「少しも~ない」「ぜんぜん~ない」(dù một chút xíu cũng không / Hoàn toàn không). Dùng trong văn nói, có tính thân mật, gần gủi hơn so với 「少しも~ない」. Khác với 「ぜんぜん」ở chỗ không diễn tả số lần (*)
+ Thể loại: Trạng từ (phó từ)
※Ví dụ:
① この前の旅行はちっとも楽しくなかった。
Chuyến du lịch vừa rồi không vui chút nào cả.
② 彼女は、彼氏と別れたことをちっとも気にかけていない様子だ。
Cô ấy dường như không chút bận tâm về việc đã chia tay với bạn trai.
③ 日本語がちっとも上達しない。
Tiếng Nhật không tiến bộ lên chút nào cả.
④ 休みの日なのに、パパはテレビに夢中でちっとも遊んでくれない。
Dù là ngày nghỉ nhưng bố cứ ôm miết lấy cái tivi mà không chơi với tôi.
⑤ 妻が髪形を変えたのに、夫はちっとも気づかなかった。
Vợ đã thay đổi kiểu tóc mà chồng chẳng mảy may nhận biết.
⑥ 彼は、恥ずかしそうな顔などちっともしていない。
Anh ta chẳng tỏ vẻ gì là mắc cỡ cả.
⑦ ダイビングは怖いものと思っていたが、やってみたら、ちっとも怖くなかった。
Tôi cứ nghĩ là lặn chắc đáng sợ lắm nhưng khi lặn thử rồi mới thấy chẳng đáng sợ chút nào cả.
⑧ 彼ならちっとも気にしなかったに違いないとわかっていた。
Tôi đã biết là anh ta sẽ không quan tâm chút nào đâu.
⑨ 彼女は僕の気持なんかちっともわかっちゃいない。
Cô ấy chẳng hiểu tình cảm của tôi chút nào cả.
⑩ 一生懸命勉強したが、成績がちっともあがらない。
Tôi cố gắng học hết mình mà kết quả chẳng khá lên chút nào.
⑪「腹はすかないかね?」
「いいえ、 ちっとも」
- “Đói bụng không?”
- “Không, chẳng đói chút nào”
⑫「疲れたか」
「いいや、ちっとも」
- Mệt không?
- Không, chẳng mệt chút nào.
※ Mở rộng:
+ 「ちっとも~ない」khác với「ぜんぜん~ない」ở chỗ không diễn tả số lần. Ví dụ:
Tiếng Việt: Tôi chưa từng đi lần nào.
(SAI) ちっとも行ったことがない。
(ĐÚNG) ぜんぜん行ったことがない。
+ Có đôi khi không sử dụng「ない」ở cuối câu mà bỏ lửng ở 「ちっとも」như trong ví dụ ⑪ và ⑫