ちっとも~ない [chittomo~nai] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 2, 2016

ちっとも~ない [chittomo~nai]

Nghĩa: Không...chút nào cả - Hoàn toàn không
Cách sử dụng:
+ Là cách nói nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, mang nghĩa 「少しも~ない」「ぜんぜん~ない」(dù một chút xíu cũng không / Hoàn toàn không). Dùng trong văn nói, có tính thân mật, gần gủi hơn so với 「少しも~ない」. Khác với 「ぜんぜん」 chỗ không diễn tả số lần (*)
+ Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
+ Thể loại: Trạng từ (phó từ)
Dạng sử dụng: ちっとも+ Vない/Adjない
Ví dụ:

この(まえ)旅行(りょこう)はちっとも(たの)しくなかった。
Chuyến du lịch vừa rồi không vui chút nào cả.

彼女(かのじょ)は、彼氏(かれし)(わか)れたことをちっとも()にかけていない様子(ようす)だ。
Cô ấy dường như không chút bận tâm về việc đã chia tay với bạn trai.

日本語(にほんご)がちっとも上達(じょうたつ)しない。
Tiếng Nhật không tiến bộ lên chút nào cả.

(やす)みの()なのに、パパはテレビに夢中(むちゅう)でちっとも(あそ)んでくれない。
Dù là ngày nghỉ nhưng bố cứ ôm miết lấy cái tivi mà không chơi với tôi.

(つま)髪形(かみがた)()えたのに、(おっと)はちっとも()づかなかった。
Vợ đã thay đổi kiểu tóc mà chồng chẳng mảy may nhận biết.

(かれ)は、()ずかしそうな(かお)などちっともしていない。
Anh ta chẳng tỏ vẻ gì là mắc cỡ cả.

ダイビングは(こわ)いものと(おも)っていたが、やってみたら、ちっとも(こわ)くなかった。
Tôi cứ nghĩ là lặn chắc đáng sợ lắm nhưng khi lặn thử rồi mới thấy chẳng đáng sợ chút nào cả.

(かれ)ならちっとも()にしなかったに(ちが)いないとわかっていた。
Tôi đã biết là anh ta sẽ không quan tâm chút nào đâu.

彼女(かのじょ)(ぼく)気持(きもち)なんかちっともわかっちゃいない。
Cô ấy chẳng hiu tình cm của tôi chút nào c.

一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)したが、成績(せいせき)がちっともあがらない。
Tôi c gắng học hết mình mà kết qu chẳng khá lên chút nào.

⑪「(はら)はすかないかね?
   いいえ ちっとも
- “Đói bụng không?”
- “Không, chẳng đói chút nào”

⑫「(つか)れたか」
   「いいや、ちっとも」
- Mt không?
- Không, chẳng mt chút nào.

Mở rộng:
+ 「ちっとも~ない」khác với「ぜんぜん~ない」 chỗ không diễn tả số lần. Ví dụ:
Tiếng Việt: Tôi chưa từng đi lần nào.
(SAI) ちっとも()ったことがない。
(ĐÚNG) ぜんぜん()ったことがない。
+ Có đôi khi không s dụng「ない」 cuối câu mà b lửng ちっともnhư trong ví d và

Bài viết liên quan: