Nghĩa あくまでも: (1) Dù gì cũng chỉ là – (2) Rất - Vô cùng - Kiên quyết
※Cách sử dụng あくまでも:
+ (1) Là cách nói thể hiện sự khẳng định, duy trì mạnh mẽ quan điểm của mình về một sự việc nào đó. Thường dùng để phủ định hoặc đính chính những dự đoán chung hoặc nhận định, quan điểm, kỳ vọng...của người nghe.
+ (2) Là cách nói diễn đạt ý “hoàn toàn đang ở trong trạng thái đó”. Đây là cách nói văn vẻ.
+ Ngữ pháp JLPT N1
※Ví dụ:
(I) Dù gì cũng chỉ là...(mà thôi)
① 私が今申し上げたことはあくまでも思案ですので、そのおつもりで。
Những điều tôi vừa trình bày thì dù gì cũng chỉ là đề án thử nghiệm mà thôi, mong các anh hiểu cho.
② あくまでも個人的な意見ですが、...
Dù gì thì cũng chỉ là ý kiến cá nhân thôi (nhưng tôi xin phép trình bày...)
③ 買収は規模を拡大するものではなく、あくまでも成長のためのものです。
Mua lại (sáp nhập) không phải là để mở rộng quy mô, mà là để phát triển hơn.
④ ダンスは、あくまでも趣味でしょ?
Khiêu vũ dù sao thì cũng chỉ là sở thích thôi, đúng không?
⑤ それはあくまでも理想論に過ぎず、実現は不可能なのではないか。
Đó dù gì cũng chỉ là điều lý tưởng, còn việc thực hiện là không thể được, không đúng hay sao?
⑥ この家はあくまでも仮の住まいで、ここに永住するつもりはない。
Chỗ ở này, chẳng qua chỉ là tạm thời thôi, tôi không có ý định sống ở đây mãi.
⑦ 断っておくが、彼とはあくまでも仕事の上の仲間でしかなく、それ以上の個人的な付き合いは一切していないのだ。
Tôi phải nói trước rằng, với anh ta, chẳng qua tôi cũng chỉ quan hệ trong công việc thôi, chứ không hề có quan hệ cá nhân gì cả.
(II) Rất – Vô cùng – Kiên quyết
① 空はあくまでも青い。
Cả bầu trời có một màu xanh thẫm.
② 彼は飽くまでも否定した。
Ông ta phủ nhận đến cùng/Ông ta kiên quyết phủ nhận điều đó.
③ 彼は提案に飽くまでも反対した。
Ông ta kiến quyết phản đối phương án đó.
④ 彼女は飽くまでもしらを切り続けようとした。
Cô ấy cố gắng tỏ thái độ không biết đến cùng.
⑤ それはあくまでも青く澄み渡り、砂浜はどこまでも白く続いていた。
Bầu trời trong vắt một màu xanh, bãi cát trắng trải dài vô tận.
⑥ あの人はあくまでも積極的で真剣だ。
Người đó vô cùng tích cực và nghiêm túc.
⑦ あくまでも美しい夏の日だった。
Đó là một ngày hè tuyệt đẹp.
⑧ 君がいくら笑っても、僕はあくまでも自分の案を固守します。
Dù cậu có nhạo cười thế nào đi nữa thì tôi vẫn sẽ kiên quyết bảo vệ phương án của mình.
⑨ 君はあくまでも彼を憎みたいんだね。
Cậu nhất định rất muốn hận anh ta phải không?
⑩ どんなに疲れているときでも、彼はあくまでも優しかった。
Dù mệt mỏi thế nào thì anh ấy cũng vẫn rất nhẹ nhàng từ tốn.
⑪ あくまでも拾い見渡し限りの菜の花畑の中に、真っ赤な服を着た女の子が一人たっていた。
Giữa cánh đồng hoa cải dầu trải rộng ngút tầm mắt, có một cô bé mặc chiếc áo đỏ rực đứng một mình.Khanh Phạm