Nghĩa: Dù có hay không – Cho dù có hay không
※Cách sử dụng:
+ 「V まい」là hình thức phủ định cũ của「V よう」
+ Là cách nói sử dụng dạng ý hướng và dạng phủ định của cùng một động từ để biểu thị ý nghĩa “cho dù có thực hiện hay không việc đó thì kết quả/ý chí hoặc nhận định phía sau cũng không thay đổi, hoặc không bị ảnh hưởng bởi lựa chọn làm hay không làm hành động phía trước đó.”
+ Đây là lối nói trịnh trọng của 「Vても、Vしなくても~」
+ Cấu trúc 「ようと、~まいと」có ý nghĩa và cách sử dụng hầu như tương tự.
+ Ngữ pháp JLPT N1
※Dạng sử dụng:
V thể ý hướng + うが + Vる + まいが
V thể ý hướng + うと + Vる+ まいと
*Lưu ý:
Động từ nhóm I: 書く→書くまい
Động từ nhóm II: 食べる→食べるまい、食べまい
見る→見るまい、見まい
Động từ nhóm III: する→するまい、すまい、しまい
① 雨が降ろうが降るまいが、この行事は毎年必ず同じ日に行われます。
Cho dù trời có mưa hay không thì sự kiện này vẫn được tổ chức hằng năm vào cùng một ngày.
② 参加しようがするまいが、会費だけは払わなければなりません。
Dù có tham gia hay không thì vẫn phải đóng hội phí.
③ あの人が来ようが来るまいが、予定は変更しません。
Kế hoạch vẫn sẽ không thay đổi cho dù người đó có đến hay không.
④ 彼が来ようが来まいが結果は同じだろう。
Hẳn là kết quả vẫn sẽ như thế thôi cho dù anh ta có đến hay không.
⑤ あなたに気に入ろうが入るまいが、わたしは注意してあげるんですよ。
Tôi sẽ cảnh báo cậu, cho dù cậu có thích hay không.
⑥ 雨が降ろうが降るまいが、わたしは出かけます。
Cho dù trời có mưa hay không thì tôi vẫn sẽ đi.
⑦ あいつらが死のうが死ぬまいが気にかける人がいると思うかい?
Cậu nghĩ xem liệu có ai quan tâm đến việc chúng chết hay không cơ chứ.
⑧ 彼が来ようが来まいが、時間になったら出発します。
Cho dù anh tay có đến hay không thì cứ đến giờ là chúng ta sẽ xuất phát.
⑨ レコードが売れようが売れるまいが関係なく彼は自分の作りたい音楽を作り続けた。
Cho dù các đĩa nhạc có bán được hay không thì anh ta vẫn cứ tiếp tục sáng tác thể loại nhạc mình yêu thích.
⑩ あなたが賛成しようがするまいが、私は考えを変えるわけにいかない。
Cho dù anh có đồng ý hay không thì tôi vẫn không thể thay đổi được quyết định.
⑪ 客が大勢集まろうが集まるまいが、コンサートは予定通り行うつもりだ。
Buổi ca nhạc vẫn sẽ bắt đầu như kế hoạch cho dù khán giả có đến đông hay không.
⑫ そんなこと忘れようと忘れまいと、こっちは平気だ。
Cậu có muốn quên việc đó hay không thì tùy cậu, tớ chẳng vấn đề gì.
⑬ 親が反対しようとしまいと、私は彼女と結婚します。
Cho dù ba mẹ có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ lấy cô ấy.
⑭ ジェームズが夕食に来ようと来るまいと私はちっとも気にしていないわ。
Dù James có đến ăn tôi hay không thì tôi vẫn chẳng có gì phải quan tâm.
⑮ 昔の恋人が結婚しようとしまいと、今のわたしには関係のないことです。
Cho dù bạn gái cũ có kết hôn hay không thì giờ cũng không liên quan gì đến tôi.
⑯ 雨が降ろうと降るまいと試合は行われます。
Dù trời có mưa hay không thì trận đấu vẫn được tổ chức.
⑰ 彼が私に反対しようとしまいと、私には関係ない。
Dù anh ta có phản đối tôi hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
⑱ あなたが反対しようとしまいと、わたしは一人で行くつもりです。
Cho dù cậu có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ đi một mình.
⑲ 私は、他の人がいようといまいとかまいません。
Dù có người khác hay không thì tôi cũng chẳng bận tâm.