ようが~まいが/ようと~まいと [youga~maiga/youto~maito] | Tiếng Nhật Pro.net

4 tháng 1, 2016

ようが~まいが/ようと~まいと [youga~maiga/youto~maito]

Nghĩa: Dù có hay không – Cho dù có hay không
Cách sử dụng:
+ V まい」là hình thức phủ định cũ củaV よう」
+ Là cách nói sử dụng dạng ý hướng và dạng phủ định của cùng một động từ để biểu thị ý nghĩa “cho dù có thực hiện hay không việc đó thì kết quả/ý chí hoặc nhận định phía sau cũng không thay đổi, hoặc không bị ảnh hưởng bởi lựa chọn làm hay không làm hành động phía trước đó.”

+ Đây là lối nói trịnh trọng của Vても、Vしなくても~」
+ Cấu trúc 「ようと、~まいと」có ý nghĩa và cách sử dụng hầu như tương tự.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V thể ý hướng + うが + V + まいが
V thể ý hướng + うと + V+ まいと
*Lưu ý:
Động từ nhóm I:      書く→書くまい
Động từ nhóm II:     食べる→食べるまい、食べまい
                             見る→見るまい、見まい
Động từ nhóm III:    する→するまい、すまい、しまい
                             くる→くるまい、こまい

(あめ)()ろうが()るまいが、この行事(ぎょうじ)毎年必(まいとしかなら)(おな)()(おこな)われます。
Cho dù trời có mưa hay không thì sự kiện này vẫn được tổ chức hằng năm vào cùng một ngày.

参加(さんか)しようがするまいが、会費(かいひ)だけは(はら)わなければなりません。
Dù có tham gia hay không thì vẫn phải đóng hội phí.

あの(ひと)()ようが()るまいが、予定(よてい)変更(へんこう)しません。
Kế hoạch vẫn sẽ không thay đổi cho dù người đó có đến hay không.

(かれ)()ようが(らい)まいが結果(けっか)(おな)じだろう。
Hẳn là kết quả vẫn sẽ như thế thôi cho dù anh ta có đến hay không.

あなたに()()ろうが(はい)るまいが、わたしは注意(ちゅうい)してあげるんですよ。
Tôi sẽ cảnh báo cậu, cho dù cậu có thích hay không.

(あめ)()ろうが()るまいが、わたしは()かけます。
Cho dù trời có mưa hay không thì tôi vẫn sẽ đi.

あいつらが()のうが()ぬまいが()にかける(ひと)がいると(おも)うかい?
Cậu nghĩ xem liệu có ai quan tâm đến việc chúng chết hay không cơ chứ.

(かれ)()ようが(らい)まいが、時間(じかん)になったら出発(しゅっぱつ)します。
Cho dù anh tay có đến hay không thì cứ đến giờ là chúng ta sẽ xuất phát.

レコードが()れようが()れるまいが関係(かんけい)なく(かれ)自分(じぶん)(つく)りたい音楽(おんがく)(つく)(つづ)けた。
Cho dù các đĩa nhạc có bán được hay không thì anh ta vẫn cứ tiếp tục sáng tác thể loại nhạc mình yêu thích.

あなたが賛成(さんせい)しようがするまいが、(わたし)(かんが)えを()えるわけにいかない。
Cho dù anh có đồng ý hay không thì tôi vẫn không thể thay đổi được quyết định.

⑪ (きゃく)大勢集(たいせいあつ)まろうが(あつ)まるまいが、コンサートは予定通(よていどお)(おこな)うつもりだ。
Buổi ca nhạc vẫn sẽ bắt đầu như kế hoạch cho dù khán giả có đến đông hay không.

そんなこと(わす)れようと(わす)れまいと、こっちは平気(へいき)だ。
Cậu có muốn quên việc đó hay không thì tùy cậu, tớ chẳng vấn đề gì.

(おや)反対(はんたい)しようとしまいと、(わたし)彼女(かのじょ)結婚(けっこん)します。
Cho dù ba mẹ có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ lấy cô ấy.

ジェームズが夕食(ゆうしょく)()ようと()るまいと(わたし)はちっとも()にしていないわ。
Dù James có đến ăn tôi hay không thì tôi vẫn chẳng có gì phải quan tâm.

(むかし)恋人(こいびと)結婚(けっこん)しようとしまいと、(いま)のわたしには関係(かんけい)のないことです
Cho dù bạn gái cũ có kết hôn hay không thì giờ cũng không liên quan gì đến tôi.

(あめ)()ろうと()るまいと試合(しあい)(おこな)われます。
Dù trời có mưa hay không thì trận đấu vẫn được tổ chức.

(かれ)(わたし)反対(はんたい)しようとしまいと、(わたし)には関係(かんけい)ない。
Dù anh ta có phản đối tôi hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.

⑱ あなたが反対(はんたい)しようとしまいと、わたしは一人(ひとり)()くつもりです。
Cho dù cậu có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ đi một mình.

 (わたし)は、()(ひと)がいようといまいとかまいません。
Dù có người khác hay không thì tôi cũng chẳng bận tâm.

Bài viết liên quan: