やら~やら [yara~yara] | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 1, 2016

やら~やら [yara~yara]

Nghĩa: Nào là ~ nào là
Cách sử dụng:
+ Là cách nói liệt kê, nêu lên một hoặc hai cái ví dụ trong số nhiều cái. Ý nghĩa tương tự như 「~や、~やなどいろいろ」「~たり~たりして」.
+ Thường được sử dụng để miêu tả những việc không thuận lợi, quá nhiều thứ để làm hoặc quá nhiều cái vất vả, khổ sở... hoặc diễn tả có rất nhiều cảm xúc khác nhau.
- Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V + やら + V + やら
Noun + やら + Noun
i-Adj + やら + i-Adj
Ví dụ:

色紙(しきし)(あか)いのやら(あお)いのやらいろいろあります。
Giấy màu thì có rất đa dạng, nào là màu đỏ, nào là màu xanh dương...

来月(らいげつ)はレポートやら試験やらでひどく(いそが)しくなりそうだ。
Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.

(つくえ)(うえ)には(かみ)くずやらノートやらのりやらがごちゃごちゃ()いてある。
Trên bàn đặt đồ đạc thật là lộn xộn, nào là giấy vụn, nào là tập vở, nào là keo dán...

帰国前(きこくまえ)飛行機(ひこうき)予約(よやく)をするやらお土産(みやげ)()うやらで(いそが)しい。
Trước khi về nước thì thật là bận rộn, nào là phải đặt vé máy bay, nào là chuẩn bị quà cáp...

神戸大学(こうべだいがく)学生(がくせい)授業(じゅぎょう)やら部活(ぶかつ)やらで毎日充実(まいにちじゅうじつ)(いそが)しい。
Những sinh viên của Đại học Kobe luôn bận rộn với một cuộc sống trọn vẹn mỗi ngày, nào là học trên trường, nào là câu lạc bộ đội nhóm...

スケート()子供(こども)やら()()いの母親(ははおや)やらでごった返していた。
Sân trượt băng đã vô cùng lộn xộn vì nào là con nít, nào là các ông bố bà mẹ đi cùng.

(しょ)デートは()ずかしいやら(うれ)しいやら、複雑(ふくざつ)気分(きぶん)だった。
Buổi hẹn hò đầu tiên luôn có cảm giác thật phức tạp, nào là ngại ngùng, nào là vui sướng...

びっくりするやら(かな)しむやら、ニュースを()いた(ひと)たちの反応(はんのう)はさまざまだった。
Phản ứng của những người nghe tin đó rất khác nhau, nào là sửng sốt, nào là đau buồn.

()(しず)んで、山道(やまみち)(さむ)いやら(こわ)いやらで(ちい)さい子供(こども)たちは()()してしまった。
Mặt trời lặn, đường núi thì nào là lạnh, nào là đáng sợ nên mấy đứa trẻ bắt đầu khóc.

ポケットには財布(さいふ)やら携帯電話(けいたいでんわ)やらが(はい)っている。
Trong túi tôi có nào là ví, nào là điện thoại di động...

マラソンで3()入賞(にゅうしょう)したとき、(ぼく)(うれ)しいやら(くや)しいやら複雑(ふくざつ)気持(きも)ちだった。
Khi nhận giải 3 cuộc thi ma-ra-tông, cảm xúc của tôi thật phức tạp, nào là vui, nào là tiếc nuối.

昨日(きのう)電車(でんしゃ)(なか)財布(さいふ)をすられるやら(かさ)(わす)れるやらでさんざんだった。
Hôm qua thật là thảm, vì nào là bị móc ví trên xe điện, nào là bỏ quên dù.

今日(きょう)財布(さいふ)()とすやらレポートを(わす)れるやら、散々(さんざん)一日(ついたち)だった。
Hôm nay thật là một ngày thảm hại, nào là đánh rơi ví, nào là quên viết báo cáo.

みなさんにこんなに(いわ)ってもらえるとは()ずかしいやら、(うれ)しいやら、なんともお(れい)()いようがありません。
Được mọi người chúc mừng thế này thì tôi không biết phải nói cảm ơn thế nào cho hết, thật là ngại và hạnh phúc biết mấy.

(さけ)()みすぎて、(あたま)(いた)いやら(くる)しいやらで、大変(たいへん)だった。
Uống quá chén thật mệt gì đâu, nào là đau đầu, nào là khó chịu trong người...

専門学校(せんもんがっこう)学生(がくせい)宿題(しゅくだい)やらアルバイトやらで(いそが)しい。
Sinh viên ở các trường dạy nghề thật bận rộn, nào là phải làm bài tập về nhà, nào phải làm thêm.

部屋(へや)()りるのに敷金(しききん)やら礼金(れいきん)やら、たくさんお(かね)使(つか)った。
Tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho vic thuê phòng, nào là tiền đặt cc, nào là tiền l..

Bài viết liên quan: