Ngữ pháp やいなや | や否や | Tiếng Nhật Pro.net

2 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp やいなや | や否や

Ngữ pháp やいなや | や否や
Ngữ pháp やいなや | や否や

Thường được dịch: Ngay khi vừa- Vừa mới đã
Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn đạt một hành hành động, trạng thái diễn ra ngay tức thì sau một hành động khác. Thường diễn đát những trường hợp bất ngờ, ngoài dự đoán hoặc không diễn ra theo cách thông thường.
+ Vì là cách nói diễn đạt sự việc xảy ra thực tế nên không sử dụng để diễn tả câu ý chí như よう」「するつもり」, hoặc cũng không sử dụng cho câu sai khiến, mệnh lệnh, hoặc phủ định. Ngoài ra cũng không sử dụng để diễn tả hành động của bản thân. Chỉ sử dụng để diễn tả cho ngôi thứ ba.
+ Đây là dạng văn viết.
+ Cấu trúc này có ý nghĩa tương tự với するとすぐに」「たとたん(に)」
+ Hình thức 「や」(bỏ「否や」) thỉnh thoảng cũng xuất hiện và cũng có ý nghĩa, cách sử dụng tương tự.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Vる+や否や

よし()部屋(へや)(はい)ってくる(いな)、「(へん)なにおいがする」と()って(まど)()けた。
Yoshiko vừa mới bước vào phòng đã nói “có mùi gì lạ” và mở cửa sổ ra.

そのニュースが(つた)わる(いな)、たちまちテレビ(きょく)抗議(こうぎ)電話(でんわ)がかかってきた。
Ngay khi tin đó vừa truyền đi thì ngay lập tức đã có điện thoại gọi đến đài truyền hình phản đối.

社長(しゃちょう)決断(けつだん)がなされる担当(たんとう)のスタッフはいっせいに仕事(しごと)()りかかった。
Giám đốc vừa quyết định xong là các nhân viên phụ trách đồng loạt bắt tay vào công việc.

火災報知器(かさいほうちうつわ)()(いな)生徒(せいと)次々(つぎつぎ)(はし)って校庭(こうてい)避難(ひなん)した。
Chuông báo cháy vừa reo là các học sinh lũ lượt sơ tán ra sân trường.

小犬(こいぬ)をいじめていた子供(こども)たちは、警察(けいさつ)()たと()一斉(いっせい)()()した。
Mấy đứa nhỏ đang bắt nạt chú cún con ngay khi vừa thấy cảnh sát đến thì đồng loạt bỏ chạy.

息子(むすこ)食卓(しょくたく)()くや(いな)おなかが()ったといって、ご(はん)()(はじ)めた。
Con trai tôi vừa ngồi vào bàn ăn thì nói đói bụng quá, rồi bắt đầu ăn ngay.

(かれ)(いえ)から()てゆくやいなや(れい)(たび)(おとこ)(はい)ってきた。
Ngay khi anh ta vừa rời khỏi nhà thì người lữ khách đó bước vào.

会社(かいしゃ)()(いな)、またまたいいことが()こった。
Ngay khi tôi vừa đến công ty thì đã có điều tốt xảy đến.

不運(ふうん)(むすめ)()()じるやいなやリックは手紙(てがみ)(ひら)こうと(おも)った。
Đứa con gái bất hạnh vừa nhắm mắt thì Rick định mở lá thư ra đọc.

わたしはその(ひと)(かお)一目見(いちもくみ)(いな)、10年前(ねんまえ)(わか)れた恋人(こいびと)だと()がついた。
Khoảnh khắc tôi nhìn vào gương mặt người đàn ông đó thì tôi đã nhận ra đó là người bạn trai mà tôi đã chia tay 10 năm trước.

(かれ)登場(とうじょう)する(いな)会場(かいじょう)から()れんばかりの拍手(はくしゅ)()()こった。
Ngay khi anh ấy vừa xuất hiện trên sân khấu thì khán giả vỗ tay như sấm.

ドアが(ひら)(ねこ)()()していった。
Cửa vừa hé mở là con mèo phóng ra ngoài đi mất.

ベルが()(いな)学生(がくせい)たちは一斉(いっせい)()(はじ)めた。
Chuông vừa mới reo là các học sinh đồng loạt viết.

授業(じゅぎょう)(はじ)まるや(いな)や、(かれ)居眠(いねむ)りを(はじ)めた。
Giờ học vừa mới bắt đầu thì anh ta đã bắt đầu ngủ gật.

その(おとこ)(ひと)部屋(へや)(はい)(いな)、いきなり大声(おおごえ)怒鳴(どな)(はじ)めた。
Ngay khi người đàn ông đó vừa mới bước vào phòng thì đột ngột nổi giận đùng đùng.

食卓(しょくたく)到着(とうちゃく)する(いな)彼女(かのじょ)()()った。
Cô ta đẩy tôi ngồi sát vào ngay khi tôi vừa mới đến bàn ăn.

(わたし)(いえ)(かえ)ってくる(いな)愛犬(あいけん)()びついてきた。
Ngay khi tôi vừa về đến nhà thì chú chó cưng đã bay đến ngay.

 泥棒(どろぼう)警察(けいさつ)(かお)()(いな)()()していった。
Tên trộm ngay khi vừa thấy mặt viên cảnh sát đã bỏ chạy đi.

 彼女(かのじょ)船室(せんしつ)(はい)やいなや()かりが()えた。
Ngay khi cô ấy vừa bước vào cabin tàu thì đèn tắt.

 ホイッスルの(おと)()やいなや(かれ)らは全速力(ぜんそくりょく)(はし)りだした。
Ngay khi vừa nghe tiếng còi thì họ bắt đầu chạy hết tốc lực.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: