をよそに [wo-yosoni] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 1, 2016

をよそに [wo-yosoni]

Nghĩa: Mặc kệ - Mặc cho – Bất chấp - Bỏ ngoài tai - Không đếm xỉa đến – Không màng đến
Cách sử dụng:
+ Biểu thị ý nghĩa “không quan tâm, bỏ ngoài tai, mặc kệ một việc nào đó mặc dù nó có liên quan đến mình”. Trước đó thường là danh từ chỉ sự lo lắng, quan tâm, khuyên nhủ, chỉ trích, phê phán, đồn đại, mong đợi... của một ai đó.
+ Ngoài ra còn được sử dụng diễn tả thái độ, tình trạng vẫn diễn ra mà không cần bận tâm, không liên quan đến một sự việc nào đó mặc dù có liên quan.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Noun + をよそに

家族(かぞく)期待(きたい)をよそに(かれ)結局大学(けっきょくだいがく)には(はい)らずにアルバイト生活(せいかつ)(つづ)けている。
Không màng đến sự kỳ vọng của gia đình, cậu ta rốt cuộc không vào đại học, cứ thế làm thêm mà sống.

老人(ろうじん)低所得者層(ていしょとくしゃそう)不安(ふあん)をよそに、ふたたび増税(ぞうぜい)計画(けいかく)されている。
Thuế lại chuẩn bị tăng bất chấp sự bất an của người già và tầng lớp thu nhập thấp.

(いそが)しそうに(はたら)人々(ひとびと)をよそに(かれ)一人(ひとり)マイペースで自分(じぶん)研究(けんきゅう)()()んでいた。
Anh ta vẫn cứ đắm mình nghiên cứu, không màng đến những người khác phải đang làm việc rất bận rộn.

うちの(ちち)は、中高年(ちゅうこうねん)のパソコンブームをよそに(いま)でも、手書(てが)きの手紙(てがみ)丁寧(ていねい)()く。
Bố tôi vẫn cứ nắn nót viết thư bằng tay, bất chấp cơn sốt sử dụng máy laptop của tầng lớp trung niên.

(かれ)周囲(しゅうい)心配(しんぱい)をよそに不健康(ふけんこう)生活(せいかつ)(つづ)けている。
Anh ta vẫn cứ sống bệ rạc, không đếm xỉa đến lo lắng của những người xung quanh.

家族(かぞく)期待(きたい)をよそに(かれ)進学(しんがく)せず、音楽(おんがく)(みち)(すす)むといっている。
Mặc cho sự kỳ vọng của gia đình, anh ta nói rằng sẽ không vào đại học mà sẽ bắt đầu con đường âm nhạc.

⑦そんな(おや)心配(しんぱい)をよそに、()どもが(どろ)だらけになって(かえ)ってきました。
Mặc cho ba mẹ lo lắng như thế, mấy đứa nhỏ trở về nhà với bùn đất đầy trên người.

勉強(べんきょう)をよそに(あそ)(まわ)
Nó cứ rong chơi suốt, không màng gì đến học hành.

丸子(まるこ)は、(おや)心配(しんぱい)をよそに(あそ)んでばかりいる。
Maruko cứ vui chơi suốt mặc kệ sự lo lắng của bố mẹ.

住民(じゅうみん)たちの抗議行動(こうぎこうどう)をよそに公園(こうえん)建設計画(けんせつけいかく)(すす)められている。
Bất chấp sự phản của người dân, kế hoạch xây dựng công viên vẫn được tiến hành.

彼女(かのじょ)(おや)心配(しんぱい)をよそに一人(ひとり)でイラクに()った。
Cô ấy một mình sang Iraq, không màng đến sự lo lắng của ba mẹ.

(おや)期待(きたい)をよそに子供(こども)たちは毎日(まいにち)ゲームに熱中(ねっちゅう)している。
Mặc kệ sự kỳ vọng của ba mẹ, mấy đứa con suốt ngày chỉ cắm đầu chơi game.

あの()教師(きょうし)忠告(ちゅうこく)をよそに相変(あいか)わらず(わる)仲間(なかま)()()っている。
Đứa bé đó vẫn cứ giao du với bạn bè xấu, không màng đếm xỉa đến lời khuyên của giáo viên.
彼女(かのじょ)自分(じぶん)失敗(しっぱい)をよそに他人(たにん)批判(ひはん)ばかりしている。
Bất chấp bản thân thất bại, cô ta chỉ toàn phê phán người khác.

田中(たなか)さんは周囲(しゅうい)心配(しんぱい)をよそにヨットで(なが)航海(こうかい)()た。
Mặc cho sự long lắng của những người xung quanh, anh Tanaka đã khởi hàng ra khơi trên chiếc thuyền buồm của mình.

Bài viết liên quan: