Nghĩa: Mặc cho - Bất chấp - Cố gắng
※Cách sử dụng:
- Biểu thị ý nghĩa mặc dù đang ở trong một tình trạng khó khăn, không thuận lợi nhưng vẫn mạo hiểm, bất chấp điều đó để thực hiện điều mình mong muốn.
- Thường gặp nhiều với dạng 「病気をおして」「無理をおして」
- Ngữ pháp JLPT N1
① その作家は病気をおして、執筆を続けた。
Nhà văn đó vẫn tiếp tục viết lách bất chấp bệnh tật.
② スケジュールの無理をおして、旅行に参加した。
Tôi vẫn tham gia chuyến du lịch mặc cho sự khó khăn về thời gian.
③ 彼のことだから、病気を押して行くだろうね。
Anh ta mà, nên ắt hắn chắc vẫn cố đi dù đang bệnh.
④ 彼は病気を押して会議に出席した。
Ông ấy đã tham dự cuộc họp mặc cho đang bệnh.
⑤ テぃエン・ミン選手は怪我を押して試合に出た。
Tiến Minh vẫn ra sân thi đấu bất chấp đang bị chấn thương.
⑥ 無理をおして京都まできて本当に良かった。来年も再来年も是非とも参加したい。
Thật tốt vì tôi đã cố sắp xếp đến được Kyoto. Năm sau và năm sau nữa, tôi vẫn muốn tiếp tục tham gia.
⑦ 発熱して、無理をおして仕事しています。
Tôi vẫn đi làm mặc cho đang bị sốt.
⑧ そんなにも重いご病気をおして来て下さったとは知りませんでした。
Tôi đã không biết là ông ấy mặc dù đang bệnh nặng như thế nhưng cũng đã đến tham dự.
⑨ 私も1年目は独学でやったのですがぜんぜんだめで、2年目は無理を押して専門学校に通い何とか合格できました。
Tôi cũng năm đầu tiên tự học nên hoàn toàn thất bại, đến năm thứ 2 thì tôi cố gắng đi học trường nghề và cuối cùng đã đậu.
⑩ そういう場合は、無理を押してまでする必要がありません。
Những trường hợp như thế thì không cần phải cố gắng đến vậy.