をおして [wo-oshite] Mặc cho | Tiếng Nhật Pro.net

8 tháng 1, 2016

をおして [wo-oshite] Mặc cho

Nghĩa: Mặc cho - Bất chấp - Cố gắng
Cách sử dụng:
- Biểu thị ý nghĩa mặc dù đang ở trong một tình trạng khó khăn, không thuận lợi nhưng vẫn mạo hiểm, bất chấp điều đó để thực hiện điều mình mong muốn.
- Thường gặp nhiều với dạng 病気(びょうき)をおして」「無理(むり)をおして」
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+をおして
その作家さっか病気びょうきをおして、執筆しっぴつつづけた。
Nhà văn đó vẫn tiếp tục viết lách bất chấp bệnh tật.

スケジュールの無理(むり)をおして、旅行(りょこう)参加(さんか)した。
Tôi vẫn tham gia chuyến du lịch mặc cho sự khó khăn về thời gian.

(かれ)のことだから、病気(びょうき)()して()くだろうね。
Anh ta mà, nên ắt hắn chắc vẫn cố đi dù đang bệnh.

(かれ)病気(びょうき)()して会議(かいぎ)出席(しゅっせき)した。
Ông ấy đã tham dự cuộc họp mặc cho đang bệnh.

テぃエン・ミン選手(せんしゅ)怪我(けが)()して試合(しあい)()た。
Tiến Minh vẫn ra sân thi đấu bất chấp đang bị chấn thương.

無理(むり)をおして京都(きょうと)まできて本当(ほんとう)()かった。来年(らいねん)再来年(さらいねん)是非(ぜひ)とも参加(さんか)したい。
Thật tốt vì tôi đã cố sắp xếp đến được Kyoto. Năm sau và năm sau nữa, tôi vẫn muốn tiếp tục tham gia.

発熱(はつねつ)して、無理(むり)をおして仕事(しごと)しています。
Tôi vẫn đi làm mặc cho đang bị sốt.

そんなにも(おも)いご病気(びょうき)をおして()(くだ)さったとは()りませんでした。
Tôi đã không biết là ông ấy mặc dù đang bệnh nặng như thế nhưng cũng đã đến tham dự.

(わたし)1年目(ねんめ)独学(どくがく)でやったのですがぜんぜんだめで、2年目(ねんめ)無理(むり)()して専門学校(せんもんがっこう)(かよ)(なん)とか合格(ごうかく)できました。
Tôi cũng năm đầu tiên tự học nên hoàn toàn thất bại, đến năm thứ 2 thì tôi cố gắng đi học trường nghề và cuối cùng đã đậu.

そういう場合(ばあい)は、無理(むり)()してまでする必要(ひつよう)がありません。
Những trường hợp như thế thì không cần phải cố gắng đến vậy.

Bài viết liên quan: