をふまえて/を踏まえて [wo-fumaete] | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 1, 2016

をふまえて/を踏まえて [wo-fumaete]

Nghĩa: Dựa trên - Căn cứ trên – Trên cơ sở
Kanji: まえて
Cách sử dụng:
+ Sử dụng diễn đạt ý nghĩa: “lựa chọn một việc nào đó, tài liệu nào đó để làm căn cứ, làm tiền đề, làm cơ sở phán đoán để thực hiện một việc khác”.
+ Đây là cách nói mang tính văn viết và trong lối nói trang trọng.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+を()まえ/()まえて

(あつ)めたデータを()まえてレポートを作成(さくせい)する。
Tôi sẽ viết báo cáo dựa trên những dữ liệu đã thu thập được.

今回(こんかい)事業(じぎょう)失敗(しっぱい)という事実(じじつ)()まえて、わが(しゃ)(つぎ)事業計画(じぎょうけいかく)()てなければならない。
Chúng ta phải lên kế hoạch cho dự án tiếp theo trên cơ sở rút kinh nghiệm về sự thất bại của dự án vừa qua.

社長(しゃちょう)があいさつの(なか)()べた決意(けつい)()まえて、社員一人(しゃいんひとり)ひとりが行動(こうどう)目的(もくてき)()とう。
Mỗi nhân viên hãy có những hành động và mục tiêu của mình căn cứ trên những quyết tâm mà ngài giám đốc đã phát biểu.

現在(げんざい)状況(じょうきょう)()まえて、今後(こんご)計画(けいかく)(かんが)(なお)必要(ひつよう)がある。
Chúng ta cần phải xem xét lại kế hoạch sắp tới trên cơ sở của tình hình hiện nay.

消費者(しょうひしゃ)意見(いけん)()まえて商品開発(しょうひんかいはつ)をしましょう。
Chúng ta hãy phát triển sản phẩm mới dựa trên các ý kiến của người tiêu dùng.

先行研究(せんこうけんきゅう)()まえて、卒論(そつろん)のテーマを()める。
Tôi sẽ quyết định đề tài luận văn tốt nghiệp của mình trên cơ sở xem xét các nghiên cứu trước đó.

アンケート結果(けっか)()まえて、業務(ぎょうむ)改善(かいぜん)したいと(おも)います。
Chúng tôi muốn cải thiện dịch vụ của mình dựa trên kết quả khảo sát.

被害(ひがい)実態(じったい)()まえて、対策(たいさく)(こう)じなければならない。
Chúng ta phải thảo luận biện pháp căn cứ trên tình hình thiệt hại thực tế.

政府方針(せいふほうしん)()まえた研究協力(けんきゅうきょうりょく)取組(とりくみ)推進(すいしん)する。
Chúng tôi sẽ thúc đẩy các nổ lực trong hợp tác nghiên cứu căn cứ trên các chính sách của chính phủ.

Bài viết liên quan: