わざわざ nghĩa là gì [wazawaza] | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

わざわざ nghĩa là gì [wazawaza]

わざわざ nghĩa là gì [wazawaza]
わざわざ nghĩa là gì [wazawaza]

Nghĩa: Cất công - Cốt để
Cách sử dụng:
+ Diễn tả một hành động đặc biệt, phải dành thời gian hoặc công sức để làm, được thực hiện với chủ ý chứ không phải do tình cờ.
+ Được sử dụng nhiều trong các câu diễn tả sự tốt bụng, thiện ý của một người nào đó.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
わざわざ+ hành động
Ví dụ:

わざと本人(ほんにん)()こえるように悪口(わるくち)()った
Tôi cố tình nói xấu để người đó nghe được.

わざわざ出掛(でか)けなくても電話(でんわ)()むことだ。
Không cần phải cất công đi đâu, điện thoại là được rồi.

(きみ)がわざわざそこにいく必要(ひつよう)はない。
Cậu không cần phải cất công đi đến đó đâu.

(かれ)(いそが)しかったが、わざわざ市内(しない)案内(あんない)した。
Anh ta mặc dù rất bận nhưng đã cất công để dẫn tôi tham quan thành phố.

わざわざ()って()てくれた
Cậu ấy đã cất công mang đến giúp.

(かれ)親切(しんせつ)にもわざわざ(たず)ねて()てくれた。
Anh ấy đã tốt bụng cất công đến thăm chúng tôi.

わざわざお見送(みおく)りありがとうございます。
Cảm ơn anh đã cất công đưa tiễn.

(えん)ところを、わざわざおいでくださってありがとうございます。
Cảm ơn anh đã không ngại đường xá xa xôi đến đến đây.

わざわざ(いえ)()なくてもいいですよ。
Anh không cần phải cất công đến tận nhà đâu.

(かれ)はわざわざ(わたし)(いえ)まで(そう)おってくれた。
Anh ấy đã cất công đưa tôi về đến nhà.

わたしのためにわざわざケーキをつくってくれてありがとう。
Cảm ơn anh đã cất công làm bánh kem cho em.

わざわざ(ほん)(かえ)しに()てくれてありがとう。
Cảm ơn cậu đã cất công đến đây để trả sách.

わざわざ日本(にほん)から()ってきてくれたものです。
Đây là món quà mà cô ấy cất công mang từ Nhật về.

(きみ)()いにわざわざここに()たのだ
Tôi cất công đến đây là cốt để gặp cậu.

Tham khảo thêm: 「わざと」Cố ý; Có chủ ý; Cố tình
わざとやったのね!
Cậu cố ý làm chứ gì?!

Bài viết liên quan: