※ Nghĩa: Tuy...nhưng - Tương đối...so với - Khá...so với.
※ Kanji: [割りに]
※Cách sử dụng:
- Đây là cách nói nhận định, đánh giá, so sánh. Diễn tả ý muốn nói “so với dự đoán hoặc so tiêu chuẩn theo hiểu biết thông thường thì tương đối/khá là...”
- Có thể sử dụng để đánh giá, nhận định tốt lẫn xấu.
- Không sử dụng trong những cấu văn trang trọng.
- 「わりには」là hình thức nhấn mạnh của「わりに」.
- 「にしては」có cách sử dụng tương tự với mẫu câu này. Tuy nhiên 「わりには」thường được sử dụng nhiều hơn trong các mẫu câu nhấn mạnh sự không tương xứng và đi trước nó thường là từ chỉ mức độ (đắt, rẻ, cao, thấp....)
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
※ Dạng sử dụng:
V ngắn + わりに
いAdj + わりに
なAdj + なわりに
※ Ví dụ:
① 物価は割に高い。
Giá cả tương đối đắt đó / Giá cả khá đắt đỏ.
② 割に多くの人がそれを見に来た。
Đã có khá nhiều người đến xem.
③ 割に早く着いたね。
Anh đến khá sớm nhỉ?
④その子は年の割に背が高い。
Đứa bé đó khá cao lớn so với tuổi của nó.
⑤ わたしの母は、年を取っているわりには新しいことに意欲的です。
Mẹ tôi dù đã lớn tuối nhưng vẫn rất háo hức với những thứ mới mẻ.
⑥ きのうの講演会は、思ったわりには人が集まらなかった。
Buổi giảng ngày hôm qua có khá ít người đến nghe so với mình nghĩ.
⑦ この靴は値段が高いわりによく売れる。
Giày này bán rất chạy so với giá khá đắt của nó.
⑧ 彼女は年齢のわりには若く見えます。
Cô ấy nhìn khá trẻ so với tuổi của mình.
⑨ テストの勉強をしなかったわりには、よくできた。
Mặc dù tôi không học bài nhưng tôi đã làm bài thi khá tốt.
⑩ 彼女は細いわりには体が丈夫だ。
Cô ấy tuy gầy nhưng khá khỏe.
⑪ このレストランは値段が高いわりには、おいしくない。
Nhà hàng tuy giá đắt nhưng lại không ngon.
⑫ お金がないわりに、よく買い物をするね。
Mặc dù cậu nói là không có tiền mà cũng chịu mua sắm dữ ha.
⑬ わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。
Tôi không tăng cân mặc dù ăn toàn đồ ngọt suốt.
⑭ このピザは安いわりにはおいしい。
Bánh Pizza tuy rẻ nhưng lại khá ngon.
⑮ あの学生は試験の成績がいいわりには、日本語があまり通じない。
Cậu sinh viên đó mặc dù kết quả thi khá tốt nhưng tiếng Nhật hầu như không giao tiếp được.
⑯ このアパートは駅から近いわりには高くない。
Căn hộ này tuy gần ga nhưng lại không mắc.
⑰ 年のわりにふけて見える
Ông ta nhìn khá già so với tuổi.