Nghĩa 1: Trong lúc – Trong khi – Trước khi – Nội trong
※Cách sử dụng :
+ Diễn tả thực hiện một điều gì đó trong khi trạng thái đó vẫn chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi.
+ 『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
+ 『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
+ Khi 「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “nội trong”.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
Vる/Vない+うちに
いAdj →Adjい+ うちに
な形→Adjな+うちに
Noun+うちに
①クーポンの有効期限が切れないうちに使ってください。
Vui lòng sử dụng trước khi phiếu giảm giá trước hết hạn.
②雨が降らないうちに家に帰りましょう!
Chúng ta hãy về nhà trước khi trời tối.
③赤ちゃんが寝るうちに昼ご飯を食べましょうか?
Trong khi bé còn đang ngủ, chúng ta hãy ăn trưa chứ?
④日本にいるうちに、一度京都を訪ねたいと思っている。
Tôi muốn một lần đến thăm Kyoto trong khi còn ở Nhật.
⑤子供が寝ているうちに、掃除をしてしまいましょう。
Trong khi con còn đang ngủ thì chúng ta hãy dọn dẹp cho xong nào.
⑥若いうちに、いろいろ経験したほうがいい。
Khi còn trẻ thì nên trải nghiệm nhiều.
⑦花がきれいなうちに、花見に行きたい。
Tôi muốn đi ngắm hoa khi hoa vẫn còn đang đẹp.
⑧今日のうちに、旅行の準備をしておこう。
Trong hôm nay chúng ta hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch cho xong.
⑨冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。
Xin mời anh ăn trước khi đồ ăn nguội.
⑩まだ見つからないうちに証拠を隠さないといけない。
Chúng tôi phải giấu bằng chứng trong khi họ còn chưa tìm ra.
⑪ママが知らないうちに家を抜け出そう!
Hãy lẻn ra khỏi nhà trước khi mẹ phát hiện.
⑫若いうちに一生懸命勉強しなさい。
Hãy học thật nhiều trong khi vẫn còn trẻ.
⑬ラーメンが冷たくならないうちに食べなさい。
Con hãy ăn đi trước khi mì ramen nguội.
⑭彼は「さっさといけ、おれの気が変わらないうちに」と私に言った。
Ông ta đã nói là “Hay đi mau, trước khi tôi đổi ý!”
⑮警察がこないうちに逃げよう!
Chúng ta hãy chạy khỏi đây trước khi cảnh sát đến.
⑯熱いうちに早く食べましょう。
Chúng ta hãy ăn trong khi vẫn còn nóng.
⑰ではまたそのうちに!
Hẹn sớm gặp lại!
⑱今日のうちに、これを終わらせましょう。
Chúng ta hãy hoàn tất việc này nội trong ngày hôm nay.
⑲私はその日のうちに戻らなければいけません。
Tôi phải trở quay trở lại nội trong ngày hôm đó.
⑳その報告書はその日のうちに送られた。
Bài báo cáo đó đã được gửi trong ngày.
21.今年の疲れ、今年のうちに!
Mệt mỏi của năm nay hãy xóa hết trong năm (đừng để sang năm sau)
22.私はそれを来週の早いうちにそちらに送ります。
Tôi sẽ gửi cái đó sớm trong tuần tới.
23.お子さんと一緒に、前日のうちにご準備下さい。
Xin hãy cùng với cháu chuẩn bị trong ngày trước đó.
Nghĩa 2: Trong lúc đang – Trong khi
※Cách sử dụng :
+ Diễn tả ý nghĩa “trong lúc đang/trong khi thì có sự sự việc phát sinh hoặc thay đổi”.
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
Vる・Vている・Vない/Nの+うちに
※Ví dụ:
① 今は上手に話せなくても練習を重ねるうちに上手になります。
Mặc dù bây giờ chưa nói giỏi nhưng trong khi luyện đi luyện lại thì bạn sẽ giỏi lên.
② 友達に誘われて何回か山登りをしているうちに、わたしもすっかり山が好きになった。
Sau vài lần leo núi vì được bạn rủ rê thì giờ tôi đã hoàn toàn thích núi.
③ 親しい仲間が集まると、いつも楽しいおしゃべりのうちにたちまち時間が過ぎてしまう。
Khi những đứa bạn thân ngồi họp lại với nhau tám chuyện thì thời gian trôi qua thật nhanh.
④ ふと外を見ると、気がつかないうちに雨が降り出していた。
Bất giác tôi nhìn ra ngoài thì trời đã đổ mưa tự lúc nào.
⑤ 気がつかないうちに、三十歳になった。
Tôi đã bước sang tuổi 30 trước khi tôi kịp nhận ra.
⑥ 寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。
Mặc dù trời lạnh nhưng trong khi tôi đang chạy bộ thì cơ thể đã ấm dần lên.
⑦ 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。
Tôi đã rơi nước mắt trong khi nghe cô ấy kể.
⑧ 何度も話し合ううちに、互いの理解が深まった。
Nói chuyện với nhau nhiều thì sẽ hiểu nhau hơn.
⑨ しばらく合わないうちに、日本語が上手になりましたね。
Sau một thời gian dài không gặp thì tiếng Nhật cậu đã giỏi lên nhỉ.
- Phân biệt cách sử dụng うちに/あいだに