Nghĩa: Giả sử - Nếu
※Cách sử dụng:
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì...” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
+ Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ 「と」sau「したら」. Thường đi với 「かりに/もし」ở phía trước.
+ 「とすれば/とすると」cũng có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụng 「としたら」vì cách nói 「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên trong trường hợp này.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
V-ngắn + としたら/とすれば
i-Adj + としたら/とすれば
na-Adj + だとしたら/とすれば
※Ví dụ:
① もし、ここに 100 万円あったとしたら、何に使いますか。
Giả sử nếu ở đây có 1 triệu Yên thì bạn sẽ sử dụng làm gì?
② その話が本当だとしたら、嬉しいです。
Nếu câu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
③ この名簿が正しいとしたら、まだ来ていない人が二人いる。
Nếu danh sách này là đúng thì vẫn còn hai người chưa đến.
④ もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女とどちらがいいですか。
Giả sử nếu được sinh ra lần nữa thì bạn muốn là con trai hay con gái?
⑤ 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか?
Giả sử nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền vậy?
⑥ わたしの言葉が彼を傷つけたのだとしたら、本当に申し訳ないことをしたと思う。
Giả sử nếu lời nói của tôi làm tổn thương anh ta thì tôi cảm thấy thật sự có lỗi.
⑦ 本当にそんなことを彼がしたとしたら理由は何だろう。
Nếu thật sự anh ta đã làm thế thì thật sự lý do là gì?
⑧ 足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
Giả sử một người bị tật ở chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần những thiết bị hỗ trợ nào nhì?
⑨ 新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
Nếu xây một căn nhà mới thì sẽ cần khá nhiều tiền.
⑩ その大学受験をするとしたら、どんな準備が必要ですか。
Giả sử nếu thi vào trường đại học đó thì cần chuẩn bị những gì?
⑪ このテレビの修理はもう無理ですね。修理が無理だとしたら、新しいのを買うしかありませんね。
Tivi này không thể sửa được nhỉ? Nếu không thể sửa thì chỉ còn cách mua cái mới nhỉ.
⑫ 留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
Nếu mà đi du học thì tôi đã định đi Nhật.
⑬ この文章に題をつけるとすれば、次のどれが適当か。
Nếu đặt tiêu đề cho đoạn văn này thì cái nào dưới đây phù hợp?
⑭ 報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì hẳn là kết luận sẽ sai hoàn toàn.
⑮ 予定どおりだとすれば、飛行機は 6時に着くはずだ。
Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.