ということ/ということを/ということが/ということは [toiukoto] | Tiếng Nhật Pro.net

17 tháng 1, 2016

ということ/ということを/ということが/ということは [toiukoto]

Nghĩa: Rằng – Việc – Chuyện
Cách sử dụng:
+ Biến một câu hoặc cụm từ thành danh từ. Biểu thị một cụ thể nội dung của một sự việc, cậu chuyện, kiến thức...
+ Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
Cụm từ+ということを/ということが/ということは
Ví dụ:
あなたが元気(げんき)になったということを()って安心(あんしん)しました。
Em rất vui khi biết được (rằng) anh đã khỏe lên.

ラムさんが交通事故(こうつうじこ)()ったということを()いてびっくりしました。
Tôi đã rất bất ngờ khi nghe tin anh Lâm bị tai nạn giao thông.

(おや)にいくら反対(はんたい)されてもあなたと結婚(けっこん)する、ということを彼女(かのじょ)(はな)そうと(おも)う。
Tôi định nói với cô ấy rằng, anh sẽ lấy em cho dù ba mẹ phản đối thế nào đi nữa.

(かれ)来月結婚(らいげつけっこん)するということを、まだ(だれ)にも()らせていない。
Anh ta vẫn chưa chưa cho ai biết việc mình sẽ kết hôn vào tháng tới.

いろいろ調(しら)べて、その(えき)一番便利(いちばんべんり)だということが()かった。
Sau khi tìm hiểu đủ thứ thì tôi thấy nhà ga đó là thuận tiện nhất.

教授(きょうじゅ)になるということが(かれ)にとってどんなにうれしいことなのか、私にはよく分かっている。
Tôi hiểu rất rõ việc trở thành một giáo sư khiến anh ấy vui như thế nào.

この法律(ほうりつ)()っている(ひと)(すく)ないということは、(おお)きな問題(もんだい)だ。
Việc có rất ít người biết về luật này là một vấn đề lớn.

そう、(わたし)はこれが地図(ちず)だということを()っている。
Vâng, tôi có biết đây là một bản đồ.

部屋(へや)電気(でんき)()えているということは、たぶん(かれ)はもう()たのでしょう。
(Việc) Đèn đang tắt thì chắc có lẽ là anh ta đã ngủ.

(まえ)がスパイだということを、なぜ(はじ)めから見抜(みぬ)けなかったのか。
Tôi không thể được tại sao ngay từ đầu tôi đã không nhận rằng cậu là một tên gián điệp.

Bài viết liên quan: