Nghĩa: Dù – Dù có – Cho dù (thì cũng)
※Cách sử dụng:
+ Đây là dạng chia ở thể 『て』và kết hợp với 『も』, sử dụng để biểu thị điều kiện đồng thuận hoặc điều kiện ngược. Nghĩa là “dù A thì cũng B” hoặc “ dù A thì cũng không B”.
+ 『たって』và『だって』lần lượt là dạng văn nói, hoặc lối nói thân mật, suồng sã của 『ても』và『でも』
+ Thường đi sau những cụm từ : 『どんなに~ても/でも』『いくら~ても/でも』『たとえ~ても/でも』
※Dạng sử dụng: V-ても/イA- くても/ナA-でも/N-でも
※Ví dụ:
① わたしはベトナム語が知らないので、見てもわかりません。
Tôi không biết tiếng Việt nên có xem cũng không hiểu.
② A:いい仕事があったら、アルバイトをしますか。
B:いいえ、勉強が大変なので、いい仕事があってもアルバイトはしません。
A: Nếu có công việc tốt thì cậu có muốn làm thêm không?
B: Không. Vì việc học rất bận nên dù công việc có tốt thì tôi cũng không làm thêm được.
③ この会社は給料は安いんですが、給料が高くなくても、わたしはこの会社で働きたいです。
Công ty này lương thì thấp nhưng cho dù lương có cao thì tôi cũng muốn làm việc ở đây.
④ ジム:その仕事は日本語が下手でも、できるでしょうか。
社員:ええ、この仕事は日本語が上手に話せなくても、できますよ。
Jim: Công việc đó dù tiếng Nhật không giỏi nhưng vẫn có thể làm được chứ?
Nhân viên: Phải. Công việc đó dù không giỏi tiếng Nhật vẫn làm được.
⑤ 部屋の外から「山田さーん」と何回呼んだって、返事がないんです。
Dù có gọi “Yamadaaaa” bao nhiêu lần từ bên ngoài phòng bao nhiêu lần thì cũng không có trả lời.
⑥ こんな言葉、いくら調べたって、辞書にはありませんよ。
Những từ như thế này dù có tra bao nhiêu thì trong từ điển cũng không có đâu.
⑥ 彼が来たって, わたしは会わないわ。
Dù anh ta có đến thì tôi cũng không gặp đâu.
⑦ 笑われたってかまわない。
Có bị cười cũng không sao.
⑧ 今頃学校へ行ったって,誰もいないよ。
Giờ này dù có đến trường thì cũng chẳng có ai đâu.
⑨ 今さら悔やんだって,はじまらない。
Giờ có hối hận thì cũng chẳng được gì.
⑩ それは親にだって話せません。
Chuyện đó thậm chí cũng không thể nói với ba mẹ được.
⑪ 僕がばかなら君だってばかだ。
Nếu tớ ngốc thì ngay cả cậu cũng thế thôi.
⑫ 僕は、いくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。
Tôi sẽ không đỏ mặt cho dù có uống bao nhiêu rượu đi nữa.
⑬ どんなに一生懸命働いても、生活は楽にならないだろうと思う。
Tôi nghĩ có lẽ dù làm việc chăm chỉ như thế nào đi nữa thì cuộc sống cũng không thoải mái hơn.
⑭ どんなに健康に自信があっても、油断していると風邪を引く。
Dù bạn có tự tin khỏe mạnh cỡ nào đi nữa thì bạn cũng sẽ bị cảm nếu khinh suất.
⑮ わたしはどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。
Dù có nóng nực thế nào thì tôi cũng tắt máy lạnh khi đi ngủ.
⑯ 父はどんなに苦しくてもあきらめませんでした。
Cha tôi dù khó khăn thế nào cũng đã không bỏ cuộc.
⑰ もう酒は飲まないと決めた以上は、どんなに誘われても絶対にそれを守りたい。
Vì tôi đã quyết tâm bỏ rượu nên cho dù bị rủ rê thế nào thì tôi nhất định cũng giữ quyết tâm đó.
⑱ ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然うまくならない。
Tôi đã bắt đầu học ghita nhưng dù luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
⑲ どんなに頑張っても、50点しかとれなかった。
Dù có cố gắng đến đâu thì tôi cũng chỉ có được tối đa 50 điểm.