Nghĩa: Mang tính – Mang tính chất
※Cách sử dụng:
+ Gắn vào danh từ (không phải tất cả đều được), biến nó thành tính từ(~的な) hoặc trạng từ (~的に).
+ Ngữ pháp JLPT N3
※Dạng sử dụng:
※N+的だ (Sử dụng cuối câu)
※N+的に (Sử dụng như một trạng từ - phó từ)
① あの映画はとても感動的だった。
Bộ phim đó vô cùng cảm động.
② それは経済的な問題だ。
Đó là một vấn đề mang tính kinh tế.
③ あの学生はとても積極的です。
Sinh viên đó rất tích cực.
④ あのホテルは家庭的です。
Khách sạng đó mang tính gia đình.
⑤ そのプランは実用的でない。
Kế hoạch đó không thực tế.
⑥ 教育的見地から見ればこの計画には欠点がある。
Nhìn từ quan điểm giáo dục thì kế hoạch này có khuyết điểm.
⑦ 彼女は金銭的な理由で退学した。
Cô ấy đã nghỉ học vì lý do kinh tế.
⑧ 経済的に苦しい家庭に育つと子供は不満に思うものでしょうか。
Liệu những đứa bé lớn lên trong gia đình khó khăn về kinh tế có cảm thấy bất mãn không?
⑨ 経済的にとても苦しい主婦です。
Đó là một cặp vợ chồng rất khó khăn về kinh tế.
⑩ その集まりは家庭的な雰囲気であった。
Buổi tiệc hôm đó đã diễn ra trong bầu không khí ấm cúng.
⑪ 当地方は大陸的な気候だ。
Khí hậu vùng này là khí hậu lục địa.
⑫ 彼は論理的に考える。
Ông ta suy nghĩ rất logic.
⑬ 貴族的な態度で話す。
Nói chuyện với thái độ quý tộc.
⑭ 毎日の仕事が大変で、精神的に疲れた。
Công việc mỗi ngày quá bận khiến tôi mệt mỏi về mặt tinh thần.
⑮ 当たり前のことだが、エネルギー政策は経済問題である。
Chuyện rõ ràng là, chính sách năng lượng là một vấn đề kinh tế.
⑯ これまで自殺は、個人的な問題で介入のできないものだと考えられがちでした。
Trước giờ mọi người vẫn có xu hướng xem việc tự sát là vấn đề cá nhân và không thể can thiệp.